BỘ TÀI CHÍINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI
CHÍNH - MARKETING |
CỘNG
H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
Tp.
Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 12 năm
2010 |
QUY
ĐỊNH TẠM THỜI Về
công tác đào tạo liên thông tŕnh độ đại
học và cao đẳng (Ban hành theo quyết
định số
/QĐ-ĐHTCM ngày
tháng năm của Hiệu trường
trường Đại học Tài chính – Marketing) Chương I NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1.
Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng 1.
Văn
bản này quy định về đào tạo liên thông
tŕnh độ đại học, cao đẳng bao gồm: a)
Điều
kiện và thẩm quyền đào tạo liên thông. b)
Tuyển
sinh. c)
Tổ
chức đào tạo, kiểm tra và thi học kỳ;
tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp. d)
Quản
lư đào tạo liên thông. e)
Nhiệm
vụ, quyền của người học. f)
Tổ
chức thực hiện đào tạo liên thông. g)
Chế
độ báo cáo và xử lư vi phạm. 2.
Văn
bản này áp dụng đối với sinh viên các khóa
đào tạo liên thông (bao gồm liên thông hệ chính quy và
liên thông hệ vừa làm vừa học) tại
trường Đại học Tài chính – Marketing và các lớp
liên kết đào tạo của trường với các
cơ sở đào tạo khác, thực hiện theo
học chế mềm dẻo kết hợp niên chế
với học phần. Điều 2.
Đào tạo liên thông Đào tạo liên
thông là quá tŕnh đào tạo cho phép sử dụng kết quả
học tập đă có của người học
để học tiếp ở tŕnh độ cao hơn
cùng ngành nghề hoặc khi chuyển sang ngành đào
tạo, h́nh thức đào tạo và tŕnh độ đào
tạo khác. Điều 3.
Mục đích Quy định
về đào tạo liên thông nhằm tạo cơ sở
pháp lư cho các trường xây dựng chương tŕnh
đào tạo, tổ chức quá tŕnh đào tạo và công
nhận kết quả học tập, kiến thức và
kỹ năng nghề nghiệp của người
học để quá tŕnh đào tạo liên thông diễn ra
thông suốt với chất lượng và hiệu
quả cao. Chương II ĐIỀU
KIỆN VÀ THẨM QUYỀN ĐÀO TẠO LIÊN THÔNG Điều 4.
Điều kiện đào
tạo liên thông 1.
Có
Quyết định mở ngành cùng tŕnh độ với
những ngành đăng kư đào tạo liên thông. 2.
Có
Quyết định giao chỉ tiêu tuyển sinh. Chỉ
tiêu tuyển sinh đào tạo liên thông nằm trong
tổng chỉ tiêu Bộ Giáo dục và Đào tạo phê
duyệt đầu năm. 3.
Có
chương tŕnh đào tạo liên thông đă
được Hội đồng khoa học – Đào
tạo trường nghiệm thu, Hiệu trưởng kư
Quyết định ban hành. Điều 5.
Thẩm quyền của
trường tổ chức đào tạo liên thông 1.
Được
đào tạo liên thông những ngành đă được
giao nhiệm vụ đào tạo ở hệ chính quy cùng
tŕnh độ. a)
Đối
với đào tạo liên thông từ tŕnh độ trung
cấp lên tŕnh độ cao đẳng hoặc từ
tŕnh độ cao đẳng lên tŕnh độ
đại học do Hiệu trưởng quyết
định và báo cáo lên Bộ Giáo dục và Đào tạo
trước khi tổ chức đào tạo. b)
Đối
với đào tạo liên thông từ tŕnh độ trung
cấp lên tŕnh độ đại học, trường
phải lập hồ sơ đăng kư với Bộ
Giáo dục và Đào tạo. Nếu hội đủ các
điều kiện quy định, Bộ Giáo dục và Đào
tạo chấp thuận bằng văn bản nhà
trường mới được tổ chức đào
tạo. 2.
Được
liên kết đào tạo liên thông trên nguyên tắc nhà trường
được giao nhiệm vụ đào tạo liên thông
chịu trách nhiệm toàn bộ từ khâu tuyển sinh,
quá tŕnh đào tạo và cấp văn bằng theo Quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 3.
Đề
xuất chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo liên thông trên
cơ sở các quy định hiện hành của Bộ
Giáo dục và Đào tạo và năng lực đào
tạo của nhà trường. Chỉ tiêu tuyển sinh
đào tạo liên thông nằm trong tổng chỉ tiêu
được Nhà nước phê duyệt đầu
năm. Chương III TUYỂN
SINH, ĐÀO TẠO LIÊN THÔNG Điều 6.
Thi tuyển sinh và tuyển
sinh đào tạo liên thông 1.
Tổ
chức thi tuyển sinh. Hàng năm căn
cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo liên thông
tŕnh độ đại học và cao đẳng Nhà
nước giao. Hiệu trưởng nhà trường quyết
định tổ chức các kỳ thi tuyển sinh cho các
tŕnh độ đào tạo. 2.
Đề
thi tuyển sinh và số môn thi. a)
Đối
với những lớp đào tạo liên thông đối
tượng tuyển sinh là những người đă có
bằng tốt nghiệp trung cấp, các thí sinh phải
tham dự thi tuyển ba môn: hai môn cơ bản và một
môn cơ sở ngành (hoặc thực hành nghề).
Đề thi các môn cơ bản và cơ sở ngành (hoặc
thực hành nghề nghiệp) do Hiệu trưởng nhà
trường quy định hoặc lấy từ ngân hàng
đề thi của cục Khảo thí và kiểm
định chất lượng giáo dục thuộc
Bộ giáo dục và Đào tạo. b)
Đối
với những lớp đào tạo liên thông đối
tượng tuyển sinh là những người có bằng
tốt nghiệp cao đẳng, các thí sinh phải tham
dự một kỳ thi tuyển hai môn: môn cơ sở
ngành (hoặc môn ngoại ngữ tiếng Anh) và một môn
kiến thức ngành. Hiệu
trưởng nhà trường quy định môn thi để
đảm bảo chất lượng tuyển chọn. c)
Các
quy định cụ thể về công tác tuyển sinh,
xét và triệu tập thí sinh trúng tuyển thực hiện
theo các quy định của Quy chế tuyển sinh
hiện hành phù hợp với tŕnh độ và h́nh
thức đào tạo. Điều 7.
Điều kiện dự thi
tuyển sinh Mọi công dân không
phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới
tính, nguồn gốc gia đ́nh, địa vị xă
hội, hoàn cảnh kinh tế nếu có đủ các
điều kiện sau đây đều được
dự thi tuyển sinh liên thông. 1.
Văn
bằng, học lực và kinh
nghiệm. a)
Những
người đă có bằng tốt nghiệp trong
nước. -Đối với đào tạo liên thông
từ tŕnh độ trung cấp lên tŕnh độ cao
đẳng hoặc từ tŕnh độ cao đẳng
lên tŕnh độ đại học, người học
tốt nghiệp loại khá trở lên được tham
dự tuyển ngay sau khi tốt nghiệp; người
tốt nghiệp loại trung b́nh phải có ít nhất
một năm làm việc gắn với chuyên môn đào
tạo mới được tham gia dự tuyển. -Đối với đào tạo liên thông
từ tŕnh độ trung cấp lên tŕnh độ
đại học, người có bằng tốt
nghiệp trung cấp phải có ít nhất 3 năm làm việc
gắn với chuyên môn được đào tạo
mới được tham gia dự tuyển. b)
Những
người đă tốt nghiệp ở nước ngoài
có văn bằng tốt nghiệp tŕnh độ trung
cấp hoặc cao đẳng được công nhận
văn bằng theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo đủ các điều kiện
quy định tại khoản a, điểm 1,
điều này đều được tham gia dự
tuyển. 2.
Ngành
và khối ngành được dự tuyển: a)
Người
đă có bằng tốt nghiệp trung cấp hoặc cao
đẳng khác khối ngành đào tạo th́ không được
dự tuyển. b)
Người
đă có bằng tốt nghiệp trung cấp hoặc cao
đẳng cùng khối ngành nhưng khác ngành đào
tạo, phải học bổ sung 4 học phần
với tŕnh độ đại học, 3 học
phần với tŕnh độ cao đẳng thuộc
khối kiến thức cơ sở ngành trước khi
dự tuyển. Tên học phần và số học
đơn vị học tŕnh do các khoa đề nghị,
Hiệu trưởng quyết định. Điều 8.
Chương tŕnh và thời
gian đào tạo 1.
Chương
tŕnh đào tạo liên thông phải xây dựng theo
những nguyên tắc sau: a)
Chương
tŕnh đào tạo liên thông được thiết kế
theo nguyên tắc mềm dẻo, phát triển theo
hướng kế thừa và tích hợp để
giảm bớt tối đa thời gian học lại
kiến thức và kỹ năng mà người học
đă tích lũy ở các chương tŕnh khác. b)
Chương
tŕnh đào tạo liên thông phải phản ánh đúng
mục tiêu đào tạo, yêu cầu học tập,
nội dung, phương pháp dạy và học, thời gian
đào tạo, kế hoạch thực hiện,
phương pháp đánh giá theo tŕnh độ và theo ngành
đào tạo tương ứng. c)
Chương
tŕnh đào tạo liên thông được xây dựng
dựa trên cơ sở so sánh giữa chương tŕnh đào
tạo tŕnh độ cao đẳng cho những
người có bằng tốt nghiệp trung cấp và
chương tŕnh đào tạo tŕnh độ đại
học cho những người có bằng tốt
nghiệp cao đẳng hoặc trung cấp. Việc xây dựng
các chương tŕnh đào tạo liên thông nói trên
được thực hiện theo nguyên tắc bù
đủ những khối lượng kiến thức c̣n
thiếu và kiến thức cập nhật mới phù
hợp với thực tế xă hội. d)
Chương
tŕnh đào tạo liên thông phải xây dựng trên cơ
sở chương tŕnh khung và được thiết
kế phù hợp với các điều kiện
đảm bảo chất lượng đào tạo. e)
Chương
tŕnh đào tạo liên thông phải được xây
dựng theo một quy tŕnh chặt chẽ, thông qua Hội
đồng khoa học và được Hiệu
trưởng quyết định và công bố
trước khi tuyển sinh. f)
Khối
lượng chương tŕnh tối thiểu. -Đối với chương tŕnh đào
tạo liên thông từ tŕnh độ trung cấp lên tŕnh
độ cao đẳng, từ tŕnh độ cao
đẳng lên tŕnh độ đại học, khối
lượng chương tŕnh tối thiểu 40 – 50 đơn vị học
tŕnh. -Đối với chương tŕnh đào
tạo liên thông từ tŕnh độ trung cấp lên tŕnh
độ đại học, khối lượng
chương tŕnh tối thiểu là 70 - 80 đơn
vị học tŕnh. Khối lượng
chương tŕnh tối thiểu trên, chưa tính thời
gian thực tập tốt nghiệp và thi tốt
nghiệp hoặc bảo vệ khóa luận tốt
nghiệp. 2.
Thời
gian đào tạo liên thông. a)
Đào
tạo tŕnh độ cao đẳng, đào tạo tŕnh
độ đại học được thực
hiện một năm rưỡi (18 tháng) đối
với người có bằng tốt nghiệp trung
cấp, hoặc có bằng tốt nghiệp cao
đẳng cùng ngành đào tạo. b)
Đào
tạo tŕnh độ đại học được
thực hiện hai năm rưỡi (30 tháng) đối
với người có bằng tốt nghiệp trung
cấp cùng ngành đào tạo. Thời gian đào
tạo liên thông nói trên không bao gồm thời gian bổ
túc kiến thức để đủ điều
kiện dự thi đầu vào. Điều 9.
Công nhận giá trị chuyển
đổi kết quả học tập 1. Việc công nhận kết
quả học tập của người học trong
hệ thống giáo dục quốc dân phải căn
cứ vào quy định về nội dung đào tạo,
khối lượng kiến thức, kỹ năng
thực hành, cấu trúc chương tŕnh và thời gian
đào tạo. 2. Việc công nhận văn
bằng tốt nghiệp của người Việt Nam do
cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để
học liên thông được thực hiện theo quy
định hiện hành của Bộ giáo dục và Đào
tạo. Điều 10.
Tổ chức lớp đào
tạo liên thông Sau khi có kết
quả thi tuyển, nhà trường xác định
điểm xét tuyển vào trường theo chuyên ngành
đào tạo của thí sinh đă đăng kư dự
tuyển. Sinh viên đạt điểm quy định
sẽ được nhà trường sắp xếp vào
các chuyên ngành đă đăng kư và nhập học. Việc tổ
chức học các học phần trong đào tạo liên
thông có thể tổ chức thành lớp riêng hoặc ghép
lớp cùng với các lớp đào tạo của
trường phù hợp với kế hoạch,
chương tŕnh, loại h́nh đào tạo. Hiệu
trưởng quyết định việc tổ chức
các lớp liên thông. Điều 11.
Kiểm
tra và thi học phần 1.
Đánh
giá học phần. a)
Các
học phần chỉ có lư thuyết hoặc có cả lư
thuyết và thực hành: -Điểm đánh giá quá tŕnh. . Nội dung đánh giá
điểm quá tŕnh bao gồm: + Điểm chuyên
cần (điểm danh sinh viên ) có trọng số 50%
điểm quá tŕnh. + Điểm
kiểm tra giữa học phần có trọng số 50%
điểm quá tŕnh. + Các nội dung đánh giá
điểm quá tŕnh khác phải ghi trong đề
cương chi tiết học
phần. -Điểm thi kết thúc học phần,
đây là điểm bắt buộc cho mọi
trường hợp. Trọng
số của điểm thi kết thúc học phần: +
Các
học phần chỉ có lư thuyết: 70% +
Các
học phần có cả lư thuyết và thực hành: 60% Trọng số của
điểm đánh giá quá tŕnh là 30% hoặc 40% tương
ứng với hai loại học phần trên.Cách đánh
giá và trọng số của các điểm thành phần
trong điểm đánh giá quá tŕnh được thể
hiện trong đề cương chi tiết của
học phần đă được trưởng khoa
duyệt và được giảng viên công bố cho sinh viên
vào buổi học đầu tiên của học phần.
Kết quả đánh giá điểm quá tŕnh phải
được giảng viên công bố cho sinh viên
trước khi kết thúc học phần. Bảng
điểm quá tŕnh phải được thư kư khoa
lưu tại khoa 1 bản và gửi về pḥng Khảo
thí và Quản lư chất lượng trước thời
gian thi kết thúc học phần 1 tuần b)
Các
học phần thực hành: sinh viên phải tham dự
đầy đủ các bài thực hành. Trung b́nh cộng
điểm của các bài thực hành trong học kỳ
được làm tṛn đến phần nguyên là
điểm học phần loại này. c)
Các
khoa, bộ môn khi chấm điểm đánh giá quá tŕnh,
điểm thi kết thúc học phần phải theo
mẫu thống nhất
của trường. Giảng viên có trách nhiệm chấm
các loại điểm trên theo quy định của khoa,
bộ môn và lên kết quả cuối cùng trước khi
tŕnh kư tại các khoa và bàn giao cho pḥng Khảo thí và Quản
lư chất lượng (khoa Đào tạo tại chức) 2.
Tổ
chức kỳ thi kết thúc học phần. a)
Cuối
mỗi học kỳ, trường tổ chức một
kỳ thi chính và một kỳ thi phụ để thi
kết thúc học phần. Kỳ thi phụ dành cho sinh
viên không tham dự kỳ thi chính hoặc có điểm
học phần dưới 5 sau kỳ thi chính. Kỳ thi
phụ được tổ chức sớm nhất là
hai tuần sau kỳ thi chính. Điểm cao nhất trong
hai kỳ thi được tính là điểm thi kết
thúc học phần của học phần đó. b)
Thời
gian dành cho ôn thi mỗi học phần tỷ lệ
thuận với số đơn vị học tŕnh
của học phần đó và được tính ít
nhất nửa ngày cho mỗi đơn vị học
tŕnh. Lịch thi sẽ được công bố tại
bảng thông báo của các khoa, pḥng Quản lư đào
tạo (khoa Đào tạo tại chức) và trên trang Web
của trường ít nhất là 03 tuần trước
khi thi. Pḥng Quản lư đào tạo (khoa Đào tạo
tại chức) chịu trách nhiệm lập lịch thi
cho tất cả các học phần trong cả 2 kỳ thi
chính và phụ, trong quá tŕnh điều hành nếu có
sự điều chỉnh phải xin ư kiến và được
sự chấp thuận của Hiệu trưởng
trước khi thông báo cho sinh viên. 3.
Ra
đề thi, h́nh thức thi, chấm thi, số lần
được dự thi kết thúc học phần. a)
Đề
thi kết thúc học phần do giảng viên ra. Đề thi phải phù
hợp với nội dung học phần đă quy
định trong chương tŕnh hoặc lấy từ
ngân hàng đề thi. Đề thi kết thúc học
phần phải có sự phê duyệt của các trưởng
khoa chuyên ngành trước khi bàn giao cho pḥng Khảo thí và Quản
lư chất lượng. b)
H́nh
thức thi kết thúc học phần có thể là thi
viết (trắc nghiệm hoặc tự luận),
trắc nghiệm trên máy tính, vấn đáp, viết
tiểu luận, làm bài tập lớn, hoặc kết
hợp giữa các h́nh thức trên. H́nh thức thi phải
được ghi cụ thể trong đề
cương chi tiết học phần và được
công bố cho sinh viên biết ngay từ buổi học
đầu tiên của học phần. c)
Việc
chấm thi kết thúc các học phần chỉ có lư
thuyết và việc chấm bài tập lớn phải do
hai giảng viên đảm nhiệm (trừ trắc
nghiệm trên máy tính). Điểm thi phải
được công bố chậm nhất sau một
tuần, kể từ ngày thi hoặc ngày nộp bài
tập lớn. Thời gian lưu giữ các bài thi
viết, tiểu luận, bài tập lớn… ít nhất là
hai năm, kể từ ngày thi hoặc ngày nộp tiểu
luận hoặc bài tập lớn… tại các khoa, bộ
môn. d)
Thi
vấn đáp kết thúc học phần phải do hai
giảng viên thực hiện. Điểm thi vấn
đáp phải công bố công khai ngay sau mỗi buổi thi,
khi hai giảng viên chấm thi thống nhất
được điểm chấm. Trong trường
hợp không thống nhất được điểm
chấm, các giảng viên chấm thi tŕnh trưởng
bộ môn hoặc trưởng khoa quyết định
điểm chấm. Các điểm thi
kết thúc học phần phải ghi vào bảng
điểm theo mẫu thống nhất của
trường, có chữ kư của hai giảng viên chấm
thi và làm thành 3 bản. Chậm nhất một tuần, sau
khi kết thúc thi học phần, bảng điểm thi
kết thúc học phần và điểm học phần
phải được lưu tại bộ môn, gửi
về văn pḥng khoa và pḥng Khảo thí và Quản lư chất
lượng (khoa Đào tạo tại chức). e)
Sinh
viên vắng mặt trong kỳ thi kết thúc học
phần, nếu không có lư do chính đáng th́ phải
nhận điểm không [điểm 0] ở kỳ thi
chính. Những sinh viên này chỉ c̣n quyền dự thi
một lần ở kỳ thi phụ sau đó. f)
Sinh
viên vắng mặt có lư do chính đáng ở kỳ thi chính
(phải có đơn hợp lệ và có xác nhận
của khoa chuyên ngành) nếu được sự
chấp thuận của Trưởng pḥng Khảo thí và
Quản lư chất lượng, sẽ được
dự thi ở kỳ thi phụ sau đó và
được tính là thi lần đầu. Những sinh viên này
chỉ được dự thi lần thứ hai
(nếu có) tại các kỳ thi kết thúc học phần
tổ chức cho sinh viên các khóa ở các học kỳ
khác. g)
Trong
trường hợp cả hai kỳ thi chính và phụ mà
điểm học phần vẫn dưới 5 th́ sinh
viên phải đăng kư học lại học phần
này với số lần được dự thi theo quy
định như đối với một học
phần mới. 4.
Cách
tính điểm kiểm tra, điểm thi, điểm
trung b́nh chung và xếp loại kết quả học
tập. a)
Điểm
đánh giá quá tŕnh và điểm học phần
được chấm theo thang điểm 10 (từ 0
đến 10), làm tṛn đến phần nguyên. b)
Điểm
trung b́nh chung học tập -Công thức tính điểm trung b́nh chung
học tập như sau :
N Σaini
i=1 A = ------------- N Σni i=1 Trong
đó : A là điểm trung b́nh chung
học tập hoặc điểm trung b́nh chung các học
phần tính từ đầu khóa học ai là điểm của học
phần thứ i ni là số đơn
vị học tŕnh của học phần thứ i N là tổng số học
phần
Điểm trung b́nh chung học tập của
mỗi học kỳ, mỗi năm học, mỗi khóa
học và điểm trung b́nh chung tất cả các
học phần tính từ đầu khóa học
được tính đến hai chữ số thập
phân. -Kết quả thi tốt nghiệp
đối với các môn học Mác – Lênin, Tư tưởng
Hồ Chí Minh không tính vào điểm trung b́nh chung học
tập của học kỳ, năm học hay khóa
học. Việc đánh giá
kết quả và điều kiện cấp chứng
chỉ đối với các học phần này theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. -Các điểm trung b́nh chung học tập
để xét điều kiện dự thi tốt
nghiệp, xét tốt nghiệp, điểm trung b́nh chung
các học phần tính theo điểm cao nhất trong các
lần thi. c)
Xếp
loại kết quả học tập: -Loại đạt: +
Từ
9 đến 10: Xuất sắc +
Từ
8 đến cận 9: Giỏi +
Từ
7 đến cận 8: Khá +
Từ
6 đến cận 7: Trung
b́nh khá +
Từ
5 đến cận 6: Trung
b́nh -Loại không đạt: +
Từ
4 đến cận 5: Yếu +
Dưới
4: Kém Chương IV THI
TỐT NGHIỆP VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP Điều 12.
Thực tập cuối khóa,
làm khóa luận tốt nghiệp hoặc thi tốt
nghiệp 1.
Học
kỳ cuối khóa học, sinh viên sẽ đi thực
tập tốt nghiệp, viết chuyên đề tốt
nghiệp và tham dự kỳ thi tốt nghiệp (hoặc
làm khóa luận tốt nghiệp). a)
Chuyên
đề tốt nghiệp là học phần có khối
lượng kiến thức tính bằng 5 đơn
vị học tŕnh cho cả hai bậc đại học
và cao đẳng. b)
Thời
gian thực tập tốt nghiệp: 8 tuần đối
với bậc cao đẳng và 10 tuần đối
với bậc đại học. 2.
Sinh
viên đăng kư làm khóa luận tốt nghiệp, thi
tốt nghiệp. a)
Khóa
luận tốt nghiệp. -Chỉ áp dụng cho bậc đại
học. -Sinh viên làm và bảo vệ khóa luận
tốt nghiệp phải đảm bảo các
điều kiện theo Quy định hiện hành. -Sinh viên bảo vệ khóa luận được
miễn thi khối kiến thức giáo dục chuyên ngành. -Khóa luận tốt nghiệp là học
phần có khối lượng kiến thức tính
bằng 10 đơn vị học tŕnh. b)
Thi
tốt nghiệp: sinh viên không đủ điều
kiện làm khóa luận tốt nghiệp th́ phải dự
thi tốt nghiệp: -Bậc đại học: thi tốt
nghiệp một môn thuộc khối kiến thức
chuyên nghiệp tính bằng 10 đơn vị học
tŕnh. -Bậc cao đẳng thi tốt nghiệp
hai môn: +
Thi tốt nghiệp khối kiến thức chuyên
nghiệp tính bằng 10 đơn vị học tŕnh. + Thi tốt nghiệp các
môn học Mác – Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh (môn
điều kiện xét tốt nghiệp, không tính khối
lượng học tŕnh). Điều 13.
Chấm khóa luận tốt
nghiệp và chấm thi tốt nghiệp 1.
Chấm
khóa luận tốt nghiệp. Hiệu
trưởng quyết định thành lập Hội
đồng chấm khóa luận tốt nghiệp. Hội
đồng chấm khóa luận tốt nghiệp tổ
chức chấm khóa luận tốt nghiệp theo quy
định hiện hành. 2.
Thi
và chấm thi tốt nghiệp. Hiệu
trưởng quyết định thành lập Hội
đồng thi tốt nghiệp và các ban chuyên môn, lập
kế hoạch và tổ chức thực hiện việc
xét điều kiện
dự thi, đề thi, coi thi, chấm thi và công bố
kết quả theo quy chế hiện hành. Kết quả
học tập của sinh viên phải được ghi
vào bảng điểm của sinh viên theo từng học
phần. Điểm khóa
luận tốt nghiệp hoặc điểm thi tốt
nghiệp khối kiến thức giáo dục chuyên
nghiệp được tính vào điểm trung b́nh chung
học tập toàn khóa học. 3.
Sinh
viên bảo vệ khóa luận tốt nghiệp; thi tốt
nghiệp khối kiến thức giáo dục chuyên
nghiệp. Thi tốt nghiệp các môn học Mác – Lênin và Tư
tưởng Hồ Chí Minh tại kỳ thi chính có
điểm dưới 5, được nhà trường
tổ chức cho bảo vệ hoặc thi lại, trong
thời gian từ 3 – 6 tháng sau khi trường công bố
kết quả. Nội dung thi, h́nh thức thi, đề
thi, tổ chức thi, chấm thi, tổ chức bảo
vệ khóa luận, xét và công nhận tốt nghiệp cho
những sinh viên này được thực hiện như
kỳ bảo vệ chính hoặc kỳ thi chính. Nếu sau hai lần
bảo vệ hoặc thi lại vẫn đạt
điểm dưới 5, sinh viên phải đăng kư và
đóng học phí để được bố trí làm lại
khóa luận tốt nghiệp hoặc thi lại tốt
nghiệp các môn chưa đạt cùng sinh viên khóa sau.
Thời hạn được phép trả nợ tốt
nghiệp được quy định tại mục 4
điều 15 của Quy định này. Điều 14.
Điều kiện xét
tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp 1.
Điều
kiện công nhận tốt nghiệp: Những sinh viên
đủ các điều kiện sau đây
được xét tốt nghiệp. a)
Tính
đến thời điểm xét tốt nghiệp, sinh
viên không đang trong thời gian bị truy cứu trách
nhiệm h́nh sự. b)
Tích
lũy đủ số học phần quy định
của chương tŕnh, không có học phần bị
điểm dưới 5; có các chứng chỉ Ngoại
ngữ, Tin học (nếu có) theo quy định của
khóa học. c)
Được
xếp đạt ở các kỳ thi tốt nghiệp các
môn học Mác – Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh
(đối với bậc cao đẳng). 2.
Căn
cứ đề nghị của Hội đồng xét
tốt nghiệp, Hiệu trưởng kư Quyết
định công nhận tốt nghiệp cho những sinh
viên đạt các tiêu chuẩn quy định. Điều 15.
Cấp bằng tốt
nghiệp, bảo lưu kết quả học tập và
chuyển loại h́nh đào tạo 1.
Bằng
tốt nghiệp đại học, cao đẳng
được cấp theo ngành đào tạo chính.
Bằng chỉ được cấp cho sinh viên khi đă
ghi đầy đủ, chính xác các nội dung trên tấm
bằng theo quy định hiện hành của Bộ Giáo
dục và Đào tạo. a)
Người
học theo h́nh thức học ban ngày, tập trung liên
tục tại trường thực hiện Quy chế
tuyển sinh, Quy chế đào tạo đại học
và cao đẳng hệ chính quy, sau khi kết thúc khóa
học, nếu đủ điều kiện xét và công
nhận tốt nghiệp của hệ chính quy,
người học được cấp bằng
tốt nghiệp đại học hoặc cao
đẳng hệ chính quy. b)
Người
học theo h́nh thức vừa làm vừa học thực
hiện Quy chế tuyển sinh, Quy chế đào tạo
đại học và cao đẳng h́nh thức vừa làm
vừa học, sau khi kết thúc khóa học, nếu
đủ điều kiện xét và công nhận tốt
nghiệp của hệ vừa làm vừa học,
người học được cấp bằng
tốt nghiệp đại học hoặc cao
đẳng h́nh thức vừa làm vừa học. 2.
Xếp
hạng tốt nghiệp a)
Hạng
tốt nghiệp được xác định theo
điểm trung b́nh chung học tập của toàn khóa
học theo quy chế hiện hành. b)
Hạng
tốt nghiệp của những sinh viên có kết quả
học tập toàn khóa loại xuất sắc và giỏi
sẽ bị giảm đi một mức nếu vi
phạm vào một trong các trường hợp sau: -Có khối lượng của các học
phần phải thi lại vượt quá 5% so với
tổng số đơn vị học tŕnh quy
định của toàn khóa. -Đă bị kỷ luật trong thời gian
học từ mức cảnh cáo trở lên. 3.
Kết
quả học tập của sinh viên phải
được ghi vào bảng điểm của sinh viên
theo từng học phần. Trong bảng điểm
phải ghi chuyên ngành hoặc ngành phụ (nếu có). 4.
Những
sinh viên c̣n chưa hoàn thành khóa luận tốt nghiệp,
các môn thi tốt nghiệp nhưng đă hết thời
gian tối đa được phép học, trong thời
gian 3 năm tính từ ngày kết thúc khóa học,
được trở về trường trả nợ
để có đủ điều kiện xét tốt
nghiệp cùng với sinh viên các khóa dưới. 5.
Sinh
viên không tốt nghiệp được cấp giấy
chứng nhận về các học phần đă học
hoặc đă được công nhận trong
chương tŕnh đào tạo. Những sinh viên này
nếu có nhu cầu học học tiếp có thể
chuyển bậc hoặc chuyển loại h́nh đào
tạo. Chương
V TỔ
CHỨC QUẢN LƯ ĐÀO TẠO LIÊN THÔNG Điều 16.
Trách nhiệm quyền hạn
của Hiệu trưởng Hiệu
trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng
được ủy quyền quản lư các khóa đào
tạo liên thông có trách nhiệm và quyền hạn sau: 1.
Chịu
trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức quản lư
mọi mặt hoạt
động đào tạo liên thông trong nhà trường. 2.
Tổ
chức chỉ đạo việc thực hiện các
chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước, các Quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo, ngành, địa
phương… trong công tác đào tạo liên thông,
đảm bảo chất lượng, hiệu quả,
góp phần đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân
lực xây dựng đất nước. 3.
Quản
lư chặt chẽ việc tạo nguồn tuyển sinh
đầu vào, tổ chức thi tuyển sinh, tổ
chức đào tạo, thi tốt nghiệp và cấp
bằng tốt nghiệp đào tạo liên thông. 4.
Thông
báo công khai từ đầu khóa học về
chương tŕnh đào tạo, điều kiện cơ
sở vật chất và đội ngũ giảng viên,
học phí, lệ phí, chuẩn đầu ra… cho sinh viên. Điều 17.
Trách nhiệm của pḥng
Quản lư đào tạo Thành lập Ban
quản lư liên thông chính quy trực thuộc pḥng Quản lư
đào tạo. Trưởng pḥng Quản lư đào tạo
chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng
điều hành Ban quản lư liên thông thực hiện các
nhiệm vụ sau: 1.
Quản
lư đào tạo liên thông. a)
Tổ
chức tuyên truyền tạo nguồn đào tạo liên
thông và lập kế hoạch xin chỉ tiêu đào tạo
liên thông hàng năm. b)
Tổ
chức công tác tuyển sinh: thông báo tuyển sinh; tiếp
nhận hồ sơ dự thi; sơ tuyển hồ
sơ và đánh giá chất lượng chương tŕnh;
tổ chức học và thi các môn bổ sung kiến
thức; xét điều kiện dự thi; đề
xuất thành lập Hội đồng, tổ chức thi,
chấm thi; công bố kết quả; xét tuyển; thông báo
trúng tuyển. c)
Tổ
chức quản lư đào tạo: tổ chức tiếp
nhận sinh viên trúng tuyển vào biên chế lớp, lập
mă sinh viên. Sinh hoạt phổ biến qui chế đào
tạo đầu khóa học. d)
Tổ
chức quản lư học tập: xét và công nhận
kết quả học tập cho sinh viên các chương
tŕnh đào tạo đă tích lũy; lập lịch
học; lịch thi; đăng kư trả nợ; kế
hoạch thực tập. Kiểm tra quá tŕnh giảng
dạy của giáo viên đứng lớp, quá tŕnh quản
lư lớp của giáo viên chủ nhiệm, hoạt
động của Ban cán sự lớp. Xác nhận và
đề nghị thanh toán tiền giảng, tiền
hướng dẫn thực hành, thực tập cho
giảng viên giảng dạy, tiền quản lư lớp
của giáo viên chủ nhiệm, tiền quản lư của
Ban cán sự lớp theo đề nghị của khoa. e)
Tổ
chức thi tốt nghiệp, công nhận tốt
nghiệp: xét điều kiện dự thi tốt
nghiệp; xét công nhận tốt nghiệp và tổ
chức trao bằng tốt nghiệp cho sinh viên. 2.
Quản
lư sinh viên trong đào tạo liên thông. a)
Lập
kế hoạch và triển khai thực hiện kế
hoạch quản lư sinh viên liên thông năm học, học
kỳ, có kiểm tra đánh giá. b)
Tổ
chức trực quản lư sinh viên, theo dơi t́nh h́nh thực
hiện giờ giấc của giảng viên, hậu
cần phục vụ cho giảng dạy liên thông tại
các cơ sở học tập. 3.
Quyền
hạn của pḥng Quản lư đào tạo Trong phạm vi
quyền hạn được giao, pḥng Quản lư đào
tạo có quyền chủ động đưa ra các
biện pháp tổ chức, thực hiện nhiệm
vụ của ḿnh có hiệu quả. Điều 18.
Trách nhiệm của khoa
đào tạo tại chức Khoa đào tạo
tại chức được Hiệu trưởng ủy
quyền và chịu trách nhiệm trước Hiệu
trưởng quản lư toàn diện đào tạo liên thông
hệ vừa làm vừa học, có trách nhiệm và
quyền hạn sau: 1.
Quản
lư đào tạo liên thông: a)
Tổ
chức tuyên truyền, quảng cáo, tạo nguồn
tuyển sinh hàng năm. b)
Tổ
chức công tác tuyển sinh: thông báo tuyển sinh; tiếp
nhận hồ sơ dự thi; sơ tuyển hồ
sơ dự thi, đánh giá chênh lệch chương tŕnh;
tổ chức học và thi các môn bổ sung; xét
điều kiện dự thi; tổ chức coi thi,
chấm thi; xét tuyển và thông báo trúng tuyển. c)
Tổ
chức quản lư đầu vào: tiếp nhận sinh viên
trúng tuyển; quản lư hồ sơ đầu vào biên
chế lớp; cấp mă số sinh viên; tổ chức
khai giảng khóa học. d)
Tổ chức quản lư học
tập: xét và công nhận kết quả học tập các
chương tŕnh đào tạo của người
học đă tích lũy. Tổ chức học bổ sung
các môn chuyên ngành; lập lịch học, lịch thi;
mời giảng viên; đăng kư trả nợ học
phần; tiếp nhận điểm từng học
phần gồm: điểm quá tŕnh, điểm thi
kết thúc học phần, học kỳ, năm học
và toàn khóa; tổ chức lưu trữ và gửi bản
điểm gốc cho pḥng Khảo thí và Quản lư
chất lượng; quản lư thực hành, thực
tập tốt nghiệp; mời giảng viên hướng
dẫn; thông báo kết quả học tập đến
người học. e)
Tổ
chức thi tốt nghiệp và cấp bằng tốt
nghiệp: xét điều kiện dự thi tốt
nghiệp; đề xuất thành lập Hội
đồng thi tốt nghiệp và các ban chuyên môn; tổ
chức thi, chấm thi, công bố kết quả tốt
nghiệp; xét công nhận tốt nghiệp; tổ chức
lễ trao bằng tốt nghiệp. f)
Thanh
toán tiền chấm điểm quá tŕnh, điểm thi
kết thúc học phần cho giảng viên, đề
nghị thanh toán tiền giảng, hướng dẫn
thực hành nghề nghiệp, thực tập tốt
nghiệp… cho giảng viên. 2.
Quản
lư sinh viên trong đào tạo. a)
Lập
kế hoạch và tổ chức thực hiện kế
hoạch quản lư các lớp liên thông. b)
Tổ
chức trực quản lư sinh viên liên thông tại các
cơ sở đào tạo. c)
Phân
công giáo viên chủ nhiệm các lớp liên thông. d)
Chỉ
định Ban cán sự lớp và quản lư hoạt
động Ban cán sự lớp. e)
Tổ
chức các phong trào văn hóa, văn nghệ, thể
dục, thể thao các lớp liên thông. f)
Khen
thưởng, kỷ luật sinh viên. 3.
Quyền
của khoa đào tạo tại chức. a)
Trong
phạm vi quyền hạn được phân công,
Trưởng khoa đào tạo tại chức có quyền
đưa ra các biện pháp tổ chức quản lư các
lớp liên thông thuộc khoa. b)
Được
Hiệu trưởng ủy quyền kư các giấy tờ:
hồ sơ xin việc; vay vốn; giấy chứng
nhận là sinh viên để đăng kư tạm trú,
tạm vắng; bưu phẩm, chuyển tiền… Điều 19.
Trách nhiệm và quyền
hạn của khoa chuyên môn 1.
Trách
nhiệm quản lư toàn diện sinh viên liên thông chính quy. a)
Xây
dựng mục tiêu, nội dung chương tŕnh, kế
hoạch đào tạo toàn khóa năm học, học
kỳ thuộc khoa liên thông tŕnh Hiệu trưởng
quyết định. b)
Xây
dựng giáo tŕnh, bài giảng các học phần theo
chương tŕnh liên thông thuộc khoa quản lư. Hướng
dẫn chương tŕnh đào tạo đầu khóa
học. c)
Phân
công giảng viên giảng dạy, giảng viên
hướng dẫn các học phần được phân
công quản lư; coi, chấm thi; tổ chức thực hành
nghề nghiệp, thực tập tốt nghiệp, khóa
luận tốt nghiệp. d)
Kư
duyệt đề thi, bảng điểm quá tŕnh, bảng
điểm kết thúc học phần. Thông báo
điểm đến sinh viên, thanh toán chấm
điểm quá tŕnh, thi kết thúc học phần cho
giảng viên. e)
Quyết
định cử, băi, miễn và đề nghị thanh
toán trợ cấp cho Ban cán sự lớp. f)
Quyết
định cử và đề nghị thanh toán thù lao cho
giáo viên chủ nhiệm. g)
Khen
thưởng, kỷ luật sinh viên. h)
Tổ
chức các phong trào học tập văn hóa, văn
nghệ, thể thao cho các lớp liên thông. 2.
Quyền
hạn của khoa: a)
Trong
phạm vi trách nhiệm của ḿnh, Trưởng khoa có
quyền đưa ra các biện pháp nhằm tổ
chức thực hiện tốt các nhiệm vụ đào
tạo liên thông do trường giao. b)
Được
ủy quyền kư các giấy giới thiệu liên hệ
thực tập, các đơn từ của sinh viên
trước khi gửi tới các bộ phận liên quan. Điều 20.
Trách nhiệm và quyền
hạn của pḥng Công tác sinh viên 1.
Trách
nhiệm của pḥng Công tác sinh viên: a)
Tổ
chức nắm diễn biến tư tưởng của
sinh viên, phát hiện các bất cập trong giảng
dạy, học tập, sinh hoạt, chế độ
chính sách… trong các lớp liên thông, tham mưu cho Hiệu
trưởng giải quyết kịp thời. b)
Xây
dựng, phát hành và cấp phát các loại sổ sách
quản lư giảng dạy, học tập cho sinh viên. c)
Quản
lư hồ sơ nhập học, đối chiếu văn
bằng tốt nghiệp các lớp liên thông chính quy, cấp thẻ sinh viên (chính quy,
vừa làm vừa học). d)
Tham
mưu cho Hiệu trưởng ban hành mức học phí:
thời gian đóng học phí, học kỳ, năm
học và khóa học. e)
Được
Hiệu trưởng ủy quyền kư các loại giấy
tờ: hồ sơ, lư lịch xin việc; giấy
chứng nhận là sinh viên để tạm trú, tạm
vắng, vay vốn; hưởng chế độ ưu
đăi tại địa phương… cho sinh viên liên thông
chính quy. f)
Thực
hiện chế độ khen thưởng, kỷ
luật sinh viên. g)
Tổ
chức khai giảng, bế giảng các lớp liên thông
chính quy. 2.
Quyền
hạn của pḥng Công tác sinh viên. Trên cơ sở
nhiệm vụ được giao, Trưởng pḥng Công
tác sinh viên được quyền đưa ra các
biện pháp thực hiện nhiệm vụ
được giao. Điều 21.
Trách nhiệm và quyền
hạn của pḥng Khảo thí và Quản lư chất
lượng 1.
Trách
nhiệm của pḥng Khảo thí và Quản lư chất
lượng đào tạo. a)
Tổ
chức thi kết thúc học phần, thi trả nợ
học phần các lớp liên thông chính quy, liên thông vừa
học vừa làm. b)
Quản
lư điểm quá tŕnh, điểm thi kết thúc học
phần, điểm tổng kết học phần các
lớp; các môn học; học kỳ, năm học và toàn
khóa hệ liên thông chính quy. Thông báo điểm học
kỳ, toàn khóa, cấp bảng điểm cho sinh viên liên
thông chính quy, liên thông vừa học vừa làm c)
Được
Hiệu trưởng ủy quyền kư xác nhận
bảng điểm, danh sách phân công cán bộ coi thi, danh
sách sinh viên các pḥng thi, kế hoạch thi, lịch thi… liên
thông chính quy. 2.
Quyền
hạn của pḥng Khảo thí và Quản lư chất
lượng đào tạo. Trên cơ sở
nhiệm vụ được phân công, Trưởng pḥng
Khảo thí và Quản lư chất lượng
được quyền đưa ra các biện pháp
tổ chức thực hiện. Điều 22.
Trách nhiệm của pḥng Thanh
tra giáo dục 1.
Trách
nhiệm của pḥng Thanh tra: a)
Tổ
chức công tác thanh tra, kiểm tra việc đảm
bảo cơ sở vật chất, đội ngũ
giảng viên, chương tŕnh đào tạo, giáo tŕnh, tài
liệu tham khảo; công tác đánh giá, thi, kiểm tra, liên
kết đào tạo. b)
Tổ
chức thanh tra, kiểm tra về công tác thi tuyển sinh,
thi tốt nghiệp, thi học phần, thực hiện
chế độ chính sách sinh viên. c)
Thanh
tra, kiểm tra đôn đốc thực hiện các cam
kết về ba công khai, kiểm định chất
lượng đào tạo. d)
Tiếp
nhận, giải quyết các đơn từ, khiếu
nại của sinh viên. 2.
Quyền
hạn của Pḥng Thanh tra. Trên cơ sở
nhiệm vụ được phân công, Pḥng Thanh tra có
quyền đưa ra các biện pháp thực hiện
nhiệm vụ. Điều 23.
Trách nhiệm của pḥng
Kế hoạch – Tài chính 1.
Tổ
chức thu học phí, lệ phí của sinh viên, chi trả
các khoản khen thưởng của nhà trường cho
sinh viên. 2.
Thông
báo danh sách sinh viên nợ học phí cho các bộ phận
liên quan. 3.
Thanh
toán các chế độ cho giảng viên giảng dạy,
giảng viên hướng dẫn thực hành, thực
tập tốt nghiệp, khóa luận tốt nghiệp, chế
độ chấm điểm quá tŕnh, thi kết thúc
học phần, chế độ cho giáo viên chủ
nhiệm lớp, cho Ban cán sự lớp của các lớp
liên thông. Điều 24.
Trách nhiệm của pḥng
Quản trị thiết bị Đảm bảo
chỗ học, các phương tiện phục vụ
giảng dạy, học tập cho sinh viên. Điều 25.
Trách nhiệm của Thư
viện 1.
Phục
vụ bạn đọc các sách báo, tài liệu học
tập, tra cứu, nghiên cứu. 2.
Thông
báo với các bộ phận liên quan danh sách sinh viên nợ
thư viện các loại sách, báo, tạp chí,… để
làm thủ tục thanh toán trước khi ra trường. Chương VI QUYỀN
VÀ NGHĨA VỤ CỦA SINH VIÊN Điều 26.
Quyền của sinh viên 1.
Được
nhận vào học đúng ngành nghề đă đăng kư
dự tuyển nếu đủ các điều kiện
trúng tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo và nhà trường. 2.
Được
nhà trường tôn trọng và đối xử b́nh
đẳng; được cung cấp đầy
đủ thông tin cá nhân về việc học tập, rèn
luyện theo quy định của nhà trường;
được nhà trường phổ biến nội
quy, quy chế về học tập, thực tập, thi
tốt nghiệp, rèn luyện, về chế độ
chính sách của Nhà nước có liên quan đến sinh
viên. 3.
Được
tạo điều kiện trong học tập và rèn
luyện, bao gồm: a)
Được
sử dụng thư viện, các trang thiết bị và
phương tiện phục vụ các hoạt
động học tập, thí nghiệm, nghiên cứu khoa
học, văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể
thao. b)
Được
tham gia nghiên cứu khoa học, thi sinh viên giỏi, thi
Olympic các môn học, thi sáng tạo tài năng trẻ. 4.
Được
hưởng các chế độ, chính sách ưu tiên theo
quy định của Nhà nước. 5.
Được
trực tiếp hoặc thông qua đại diện
hợp pháp của ḿnh kiến nghị với nhà
trường các giải pháp góp phần xây dựng nhà
trường; được đề đạt
nguyện vọng và khiếu nại lên Hiệu
trưởng giải quyết các vấn đề có liên
quan đến quyền, lợi ích chính đáng của sinh
viên. 6.
Sinh
viên đủ điều kiện công nhận tốt
nghiệp được nhà trường cấp bằng
tốt nghiệp, bảng điểm học tập và rèn
luyện, hồ sơ sinh viên, các giấy tờ có liên quan
khác và giải quyết các thủ tục hành chính. Điều 27.
Nghĩa vụ của sinh viên 1.
Chấp
hành chủ trương chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước 2.
Chấp
hành quy chế, nội quy, điều lệ nhà
trường. a)
Đi
học đúng giờ quy định. b)
Trang
phục đến trường: -Mặc áo sơ mi, khuyến khích sinh viên
nữ mặc áo dài. - -Đi dép có quai hậu hoặc giày các
loại. -Đầu tóc gọn gàng không nhuộm khác
màu. c)
Không
ăn uống, hút thuốc lá, sử dụng điện
thoại, không nói chuyện, làm việc riêng khi lên lớp. 3.
Tôn
trọng nhà giáo, cán bộ và nhân viên của nhà
trường; đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau
trong quá tŕnh học tập và rèn luyện; thực hiện
tốt nếp sống văn minh. 4.
Giữ
ǵn và bảo vệ tài sản của nhà trường; góp
phần xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền
thống của nhà trường. 5.
Thực
hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo
chương tŕnh, kế hoạch giáo dục, đào
tạo của nhà trường; chủ động tích
cực tự học, nghiên cứu, sáng tạo và tự
rèn luyện đạo đức, lối sống. 6.
Đóng
học phí đúng thời hạn theo quy định. Nhà trường công
bố học phí, lệ phí toàn khóa học ngay từ
đầu khóa học. Học phí toàn khóa được
thu làm 3 đợt, thu vào đầu mỗi học kỳ.
Sinh viên có thể đóng học phí toàn khóa hoặc
từng học kỳ. 7.
Tham
gia pḥng chống tiêu cực, gian lận trong học
tập, thi cử và các hoạt động khác của sinh
viên, cán bộ, giáo viên; kịp thời báo cáo với khoa,
pḥng chức năng, Hiệu trưởng nhà
trường hoặc các cơ quan có thẩm quyền khi
phát hiện những hành vi tiêu cực, gian lận trong
học tập, thi cử hoặc những hành vi vi
phạm pháp luật, vi phạm nội quy, quy chế khác
của sinh viên, cán bộ, giáo viên trong trường. 8.
Tham
gia pḥng chống tội phạm, tệ nạn ma túy,
mại dâm và các tệ nạn xă hội khác. Chương
VII TỔ
CHỨC THỰC HIỆN Điều 28.
Chế độ báo cáo 1.
Báo
cáo định kỳ: trên cơ sở chức năng
nhiệm vụ được Hiệu trưởng phân
công, cuối mỗi học kỳ, năm học và khóa
học các bộ phận phải báo cáo Hiệu
trưởng về việc tổ chức thực
hiện nhiệm vụ của ḿnh trong đào tạo liên
thông. 2.
Báo
cáo đột xuất: trong quá tŕnh chỉ đạo thực
hiện nhiệm vụ ở các lớp liên thông nếu
xảy ra những trục trặc hoặc nảy sinh
những vấn đề mới, các đơn vị
phải báo cáo Hiệu trưởng xin ư kiến chỉ
đạo. Điều 29.
Khen thưởng, kỷ
luật 1.
Các
đơn vị, cá nhân có thành tích trong công tác đào
tạo liên thông được nhà trường xét khen
thưởng theo quy định hiện hành. 2.
Các
đơn vị, cá nhân vi phạm quy định trong công
tác đào tạo liên thông tùy theo mức độ sẽ
bị nhà trường xử lư kỷ luật theo quy
định hiện hành. Điều 30.
Thời gian áp dụng
Quy định này có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/2011. Các Quy định đă ban hành trước
đây trái với văn bản này đều băi bỏ./. |
|
Nơi
nhận: - Ban Giám
hiệu; - Các khoa, pḥng
ban; - Các lớp
liên thông; - Lưu VT-CTCT. |
HIỆU
TRƯỞNG (Đă kư) PGS.TS Lương Minh Cừ |