BỘ TÀI CHÍINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 12  năm 2010

QUY ĐỊNH TẠM THỜI

Về công tác đào tạo liên thông tŕnh độ đại học và cao đẳng

(Ban hành theo quyết định số         /QĐ-ĐHTCM ngày   tháng  năm 

của Hiệu trường trường Đại học Tài chính – Marketing)

 

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1.         Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1.           Văn bản này quy định về đào tạo liên thông tŕnh độ đại học, cao đẳng bao gồm:

a)           Điều kiện và thẩm quyền đào tạo liên thông.

b)           Tuyển sinh.

c)           Tổ chức đào tạo, kiểm tra và thi học kỳ; tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp.

d)           Quản lư đào tạo liên thông.

e)           Nhiệm vụ, quyền của người học.

f)            Tổ chức thực hiện đào tạo liên thông.

g)           Chế độ báo cáo và xử lư vi phạm.

2.           Văn bản này áp dụng đối với sinh viên các khóa đào tạo liên thông (bao gồm liên thông hệ chính quy và liên thông hệ vừa làm vừa học) tại trường Đại học Tài chính – Marketing và các lớp liên kết đào tạo của trường với các cơ sở đào tạo khác, thực hiện theo học chế mềm dẻo kết hợp niên chế với học phần.

Điều 2.         Đào tạo liên thông

Đào tạo liên thông là quá tŕnh đào tạo cho phép sử dụng kết quả học tập đă có của người học để học tiếp ở tŕnh độ cao hơn cùng ngành nghề hoặc khi chuyển sang ngành đào tạo, h́nh thức đào tạo và tŕnh độ đào tạo khác.

Điều 3.         Mục đích

Quy định về đào tạo liên thông nhằm tạo cơ sở pháp lư cho các trường xây dựng chương tŕnh đào tạo, tổ chức quá tŕnh đào tạo và công nhận kết quả học tập, kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp của người học để quá tŕnh đào tạo liên thông diễn ra thông suốt với chất lượng và hiệu quả cao.

Chương II

ĐIỀU KIỆN VÀ THẨM QUYỀN ĐÀO TẠO LIÊN THÔNG

Điều 4.         Điều kiện đào tạo liên thông

1.           Có Quyết định mở ngành cùng tŕnh độ với những ngành đăng kư đào tạo liên thông.

2.           Có Quyết định giao chỉ tiêu tuyển sinh. Chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo liên thông nằm trong tổng chỉ tiêu Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt đầu năm.

3.           Có chương tŕnh đào tạo liên thông đă được Hội đồng khoa học – Đào tạo trường nghiệm thu, Hiệu trưởng kư Quyết định ban hành.

Điều 5.         Thẩm quyền của trường tổ chức đào tạo liên thông

1.           Được đào tạo liên thông những ngành đă được giao nhiệm vụ đào tạo ở hệ chính quy cùng tŕnh độ.

a)           Đối với đào tạo liên thông từ tŕnh độ trung cấp lên tŕnh độ cao đẳng hoặc từ tŕnh độ cao đẳng lên tŕnh độ đại học do Hiệu trưởng quyết định và báo cáo lên Bộ Giáo dục và Đào tạo trước khi tổ chức đào tạo.

b)           Đối với đào tạo liên thông từ tŕnh độ trung cấp lên tŕnh độ đại học, trường phải lập hồ sơ đăng kư với Bộ Giáo dục và Đào tạo. Nếu hội đủ các điều kiện quy định, Bộ Giáo dục và Đào tạo chấp thuận bằng văn bản nhà trường mới được tổ chức đào tạo.

2.           Được liên kết đào tạo liên thông trên nguyên tắc nhà trường được giao nhiệm vụ đào tạo liên thông chịu trách nhiệm toàn bộ từ khâu tuyển sinh, quá tŕnh đào tạo và cấp văn bằng theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3.           Đề xuất chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo liên thông trên cơ sở các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và năng lực đào tạo của nhà trường. Chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo liên thông nằm trong tổng chỉ tiêu được Nhà nước phê duyệt đầu năm.

Chương III

TUYỂN SINH, ĐÀO TẠO LIÊN THÔNG

Điều 6.         Thi tuyển sinh và tuyển sinh đào tạo liên thông

1.           Tổ chức thi tuyển sinh.

Hàng năm căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo liên thông tŕnh độ đại học và cao đẳng Nhà nước giao. Hiệu trưởng nhà trường quyết định tổ chức các kỳ thi tuyển sinh cho các tŕnh độ đào tạo.

2.           Đề thi tuyển sinh và số môn thi.

a)           Đối với những lớp đào tạo liên thông đối tượng tuyển sinh là những người đă có bằng tốt nghiệp trung cấp, các thí sinh phải tham dự thi tuyển ba môn: hai môn cơ bản và một môn cơ sở ngành (hoặc thực hành nghề). Đề thi các môn cơ bản và cơ sở ngành (hoặc thực hành nghề nghiệp) do Hiệu trưởng nhà trường quy định hoặc lấy từ ngân hàng đề thi của cục Khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục thuộc Bộ giáo dục và Đào tạo.

b)           Đối với những lớp đào tạo liên thông đối tượng tuyển sinh là những người có bằng tốt nghiệp cao đẳng, các thí sinh phải tham dự một kỳ thi tuyển hai môn: môn cơ sở ngành (hoặc môn ngoại ngữ tiếng Anh) và một môn kiến thức ngành.

Hiệu trưởng nhà trường quy định môn thi để đảm bảo chất lượng tuyển chọn.

c)           Các quy định cụ thể về công tác tuyển sinh, xét và triệu tập thí sinh trúng tuyển thực hiện theo các quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành phù hợp với tŕnh độ và h́nh thức đào tạo.

Điều 7.         Điều kiện dự thi tuyển sinh

Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, nguồn gốc gia đ́nh, địa vị xă hội, hoàn cảnh kinh tế nếu có đủ các điều kiện sau đây đều được dự thi tuyển sinh liên thông.

1.           Văn bằng,  học lực và kinh nghiệm.

a)           Những người đă có bằng tốt nghiệp trong nước.

-Đối với đào tạo liên thông từ tŕnh độ trung cấp lên tŕnh độ cao đẳng hoặc từ tŕnh độ cao đẳng lên tŕnh độ đại học, người học tốt nghiệp loại khá trở lên được tham dự tuyển ngay sau khi tốt nghiệp; người tốt nghiệp loại trung b́nh phải có ít nhất một năm làm việc gắn với chuyên môn đào tạo mới được tham gia dự tuyển.

-Đối với đào tạo liên thông từ tŕnh độ trung cấp lên tŕnh độ đại học, người có bằng tốt nghiệp trung cấp phải có ít nhất 3 năm làm việc gắn với chuyên môn được đào tạo mới được tham gia dự tuyển.

b)           Những người đă tốt nghiệp ở nước ngoài có văn bằng tốt nghiệp tŕnh độ trung cấp hoặc cao đẳng được công nhận văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo đủ các điều kiện quy định tại khoản a, điểm 1, điều này đều được tham gia dự tuyển.

2.           Ngành và khối ngành được dự tuyển:

a)           Người đă có bằng tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng khác khối ngành đào tạo th́ không được dự tuyển.

b)           Người đă có bằng tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng cùng khối ngành nhưng khác ngành đào tạo, phải học bổ sung 4 học phần với tŕnh độ đại học, 3 học phần với tŕnh độ cao đẳng thuộc khối kiến thức cơ sở ngành trước khi dự tuyển. Tên học phần và số học đơn vị học tŕnh do các khoa đề nghị, Hiệu trưởng quyết định.

Điều 8.         Chương tŕnh và thời gian đào tạo

1.           Chương tŕnh đào tạo liên thông phải xây dựng theo những nguyên tắc sau:

a)           Chương tŕnh đào tạo liên thông được thiết kế theo nguyên tắc mềm dẻo, phát triển theo hướng kế thừa và tích hợp để giảm bớt tối đa thời gian học lại kiến thức và kỹ năng mà người học đă tích lũy ở các chương tŕnh khác.

b)           Chương tŕnh đào tạo liên thông phải phản ánh đúng mục tiêu đào tạo, yêu cầu học tập, nội dung, phương pháp dạy và học, thời gian đào tạo, kế hoạch thực hiện, phương pháp đánh giá theo tŕnh độ và theo ngành đào tạo tương ứng.

c)           Chương tŕnh đào tạo liên thông được xây dựng dựa trên cơ sở so sánh giữa chương tŕnh đào tạo tŕnh độ cao đẳng cho những người có bằng tốt nghiệp trung cấp và chương tŕnh đào tạo tŕnh độ đại học cho những người có bằng tốt nghiệp cao đẳng hoặc trung cấp.

Việc xây dựng các chương tŕnh đào tạo liên thông nói trên được thực hiện theo nguyên tắc bù đủ những khối lượng kiến thức c̣n thiếu và kiến thức cập nhật mới phù hợp với thực tế xă hội.

d)           Chương tŕnh đào tạo liên thông phải xây dựng trên cơ sở chương tŕnh khung và được thiết kế phù hợp với các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo.

e)           Chương tŕnh đào tạo liên thông phải được xây dựng theo một quy tŕnh chặt chẽ, thông qua Hội đồng khoa học và được Hiệu trưởng quyết định và công bố trước khi tuyển sinh.

f)            Khối lượng chương tŕnh tối thiểu.

-Đối với chương tŕnh đào tạo liên thông từ tŕnh độ trung cấp lên tŕnh độ cao đẳng, từ tŕnh độ cao đẳng lên tŕnh độ đại học, khối lượng chương tŕnh tối thiểu  40 – 50 đơn vị học tŕnh.

-Đối với chương tŕnh đào tạo liên thông từ tŕnh độ trung cấp lên tŕnh độ đại học, khối lượng chương tŕnh tối thiểu là 70 - 80 đơn vị học tŕnh.

Khối lượng chương tŕnh tối thiểu trên, chưa tính thời gian thực tập tốt nghiệp và thi tốt nghiệp hoặc bảo vệ khóa luận tốt nghiệp.

2.           Thời gian đào tạo liên thông.

a)           Đào tạo tŕnh độ cao đẳng, đào tạo tŕnh độ đại học được thực hiện một năm rưỡi (18 tháng) đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp, hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng cùng ngành đào tạo.

b)           Đào tạo tŕnh độ đại học được thực hiện hai năm rưỡi (30 tháng) đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng ngành đào tạo.

Thời gian đào tạo liên thông nói trên không bao gồm thời gian bổ túc kiến thức để đủ điều kiện dự thi đầu vào.

Điều 9.         Công nhận giá trị chuyển đổi kết quả học tập

1. Việc công nhận kết quả học tập của người học trong hệ thống giáo dục quốc dân phải căn cứ vào quy định về nội dung đào tạo, khối lượng kiến thức, kỹ năng thực hành, cấu trúc chương tŕnh và thời gian đào tạo.

2. Việc công nhận văn bằng tốt nghiệp của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để học liên thông được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ giáo dục và Đào tạo.

Điều 10.    Tổ chức lớp đào tạo liên thông

Sau khi có kết quả thi tuyển, nhà trường xác định điểm xét tuyển vào trường theo chuyên ngành đào tạo của thí sinh đă đăng kư dự tuyển. Sinh viên đạt điểm quy định sẽ được nhà trường sắp xếp vào các chuyên ngành đă đăng kư và nhập học.

Việc tổ chức học các học phần trong đào tạo liên thông có thể tổ chức thành lớp riêng hoặc ghép lớp cùng với các lớp đào tạo của trường phù hợp với kế hoạch, chương tŕnh, loại h́nh đào tạo. Hiệu trưởng quyết định việc tổ chức các lớp liên thông.

Điều 11.     Kiểm tra và thi học phần

1.           Đánh giá học phần.

a)           Các học phần chỉ có lư thuyết hoặc có cả lư thuyết và thực hành:

-Điểm đánh giá quá tŕnh.

.             Nội dung đánh giá điểm quá tŕnh bao gồm:

                + Điểm chuyên cần (điểm danh sinh viên ) có trọng số 50% điểm quá

                 tŕnh.

 + Điểm kiểm tra giữa học phần có trọng số 50% điểm quá tŕnh.

                + Các nội dung đánh giá điểm quá tŕnh khác phải ghi trong đề cương

                 chi tiết học phần.

-Điểm thi kết thúc học phần, đây là điểm bắt buộc cho mọi trường hợp.

Trọng số của điểm thi kết thúc học phần:

+       Các học phần chỉ có lư thuyết: 70%

+       Các học phần có cả lư thuyết và thực hành: 60%

    Trọng số của điểm đánh giá quá tŕnh là 30% hoặc 40% tương ứng với hai loại học phần trên.Cách đánh giá và trọng số của các điểm thành phần trong điểm đánh giá quá tŕnh được thể hiện trong đề cương chi tiết của học phần đă được trưởng khoa duyệt và được giảng viên công bố cho sinh viên vào buổi học đầu tiên của học phần. Kết quả đánh giá điểm quá tŕnh phải được giảng viên công bố cho sinh viên trước khi kết thúc học phần. Bảng điểm quá tŕnh phải được thư kư khoa lưu tại khoa 1 bản và gửi về pḥng Khảo thí và Quản lư chất lượng trước thời gian thi kết thúc học phần 1 tuần

b)           Các học phần thực hành: sinh viên phải tham dự đầy đủ các bài thực hành. Trung b́nh cộng điểm của các bài thực hành trong học kỳ được làm tṛn đến phần nguyên là điểm học phần loại này.

c)           Các khoa, bộ môn khi chấm điểm đánh giá quá tŕnh, điểm thi kết thúc học phần phải theo mẫu thống  nhất của trường. Giảng viên có trách nhiệm chấm các loại điểm trên theo quy định của khoa, bộ môn và lên kết quả cuối cùng trước khi tŕnh kư tại các khoa và bàn giao cho pḥng Khảo thí và Quản lư chất lượng (khoa Đào tạo tại chức)

2.           Tổ chức kỳ thi kết thúc học phần.

a)           Cuối mỗi học kỳ, trường tổ chức một kỳ thi chính và một kỳ thi phụ để thi kết thúc học phần. Kỳ thi phụ dành cho sinh viên không tham dự kỳ thi chính hoặc có điểm học phần dưới 5 sau kỳ thi chính. Kỳ thi phụ được tổ chức sớm nhất là hai tuần sau kỳ thi chính. Điểm cao nhất trong hai kỳ thi được tính là điểm thi kết thúc học phần của học phần đó.

b)           Thời gian dành cho ôn thi mỗi học phần tỷ lệ thuận với số đơn vị học tŕnh của học phần đó và được tính ít nhất nửa ngày cho mỗi đơn vị học tŕnh. Lịch thi sẽ được công bố tại bảng thông báo của các khoa, pḥng Quản lư đào tạo (khoa Đào tạo tại chức) và trên trang Web của trường ít nhất là 03 tuần trước khi thi. Pḥng Quản lư đào tạo (khoa Đào tạo tại chức) chịu trách nhiệm lập lịch thi cho tất cả các học phần trong cả 2 kỳ thi chính và phụ, trong quá tŕnh điều hành nếu có sự điều chỉnh phải xin ư kiến và được sự chấp thuận của Hiệu trưởng trước khi thông báo cho sinh viên.

3.           Ra đề thi, h́nh thức thi, chấm thi, số lần được dự thi kết thúc học phần.

a)           Đề thi kết thúc học phần do giảng viên  ra. Đề thi phải phù hợp với nội dung học phần đă quy định trong chương tŕnh hoặc lấy từ ngân hàng đề thi. Đề thi kết thúc học phần phải có sự phê duyệt của các trưởng khoa chuyên ngành trước khi bàn giao cho pḥng Khảo thí và Quản lư chất lượng.

b)           H́nh thức thi kết thúc học phần có thể là thi viết (trắc nghiệm hoặc tự luận), trắc nghiệm trên máy tính, vấn đáp, viết tiểu luận, làm bài tập lớn, hoặc kết hợp giữa các h́nh thức trên. H́nh thức thi phải được ghi cụ thể trong đề cương chi tiết học phần và được công bố cho sinh viên biết ngay từ buổi học đầu tiên của học phần.

c)           Việc chấm thi kết thúc các học phần chỉ có lư thuyết và việc chấm bài tập lớn phải do hai giảng viên đảm nhiệm (trừ trắc nghiệm trên máy tính). Điểm thi phải được công bố chậm nhất sau một tuần, kể từ ngày thi hoặc ngày nộp bài tập lớn. Thời gian lưu giữ các bài thi viết, tiểu luận, bài tập lớn… ít nhất là hai năm, kể từ ngày thi hoặc ngày nộp tiểu luận hoặc bài tập lớn… tại các khoa, bộ môn.

d)           Thi vấn đáp kết thúc học phần phải do hai giảng viên thực hiện. Điểm thi vấn đáp phải công bố công khai ngay sau mỗi buổi thi, khi hai giảng viên chấm thi thống nhất được điểm chấm. Trong trường hợp không thống nhất được điểm chấm, các giảng viên chấm thi tŕnh trưởng bộ môn hoặc trưởng khoa quyết định điểm chấm.

Các điểm thi kết thúc học phần phải ghi vào bảng điểm theo mẫu thống nhất của trường, có chữ kư của hai giảng viên chấm thi và làm thành 3 bản. Chậm nhất một tuần, sau khi kết thúc thi học phần, bảng điểm thi kết thúc học phần và điểm học phần phải được lưu tại bộ môn, gửi về văn pḥng khoa và pḥng Khảo thí và Quản lư chất lượng (khoa Đào tạo tại chức).

e)           Sinh viên vắng mặt trong kỳ thi kết thúc học phần, nếu không có lư do chính đáng th́ phải nhận điểm không [điểm 0] ở kỳ thi chính. Những sinh viên này chỉ c̣n quyền dự thi một lần ở kỳ thi phụ sau đó.

f)            Sinh viên vắng mặt có lư do chính đáng ở kỳ thi chính (phải có đơn hợp lệ và có xác nhận của khoa chuyên ngành) nếu được sự chấp thuận của Trưởng pḥng Khảo thí và Quản lư chất lượng, sẽ được dự thi ở kỳ thi phụ sau đó và được tính là thi lần đầu.

Những sinh viên này chỉ được dự thi lần thứ hai (nếu có) tại các kỳ thi kết thúc học phần tổ chức cho sinh viên các khóa ở các học kỳ khác.

g)           Trong trường hợp cả hai kỳ thi chính và phụ mà điểm học phần vẫn dưới 5 th́ sinh viên phải đăng kư học lại học phần này với số lần được dự thi theo quy định như đối với một học phần mới.

4.           Cách tính điểm kiểm tra, điểm thi, điểm trung b́nh chung và xếp loại kết quả học tập.

a)           Điểm đánh giá quá tŕnh và điểm học phần được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tṛn đến phần nguyên.

b)           Điểm trung b́nh chung học tập

-Công thức tính điểm trung b́nh chung học tập như sau :

                                                                                          N

 Σaini

                                                                                      i=1

      A =  -------------

N

   Σni

  i=1

  Trong đó :

     A là điểm trung b́nh chung học tập hoặc điểm trung b́nh chung các học phần tính từ đầu khóa học

    ai  là điểm của học phần thứ i

    ni là số đơn vị học tŕnh của học phần thứ i

    N là tổng số học phần

 

     Điểm trung b́nh chung học tập của mỗi học kỳ, mỗi năm học, mỗi khóa học và điểm trung b́nh chung tất cả các học phần tính từ đầu khóa học được tính đến hai chữ số thập phân.

-Kết quả thi tốt nghiệp đối với các môn học Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh không tính vào điểm trung b́nh chung học tập của học kỳ, năm học hay khóa học.

Việc đánh giá kết quả và điều kiện cấp chứng chỉ đối với các học phần này theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

-Các điểm trung b́nh chung học tập để xét điều kiện dự thi tốt nghiệp, xét tốt nghiệp, điểm trung b́nh chung các học phần tính theo điểm cao nhất trong các lần thi.

c)           Xếp loại kết quả học tập:

-Loại đạt:  

+       Từ 9 đến 10:                  Xuất sắc

+       Từ 8 đến cận 9:    Giỏi

+       Từ 7 đến cận 8:    Khá

+       Từ 6 đến cận 7:    Trung b́nh khá

+       Từ 5 đến cận 6:    Trung b́nh

-Loại không đạt:

+       Từ 4 đến cận 5:    Yếu

+       Dưới 4:                 Kém

Chương IV

THI TỐT NGHIỆP VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP

Điều 12.    Thực tập cuối khóa, làm khóa luận tốt nghiệp hoặc thi tốt nghiệp

1.           Học kỳ cuối khóa học, sinh viên sẽ đi thực tập tốt nghiệp, viết chuyên đề tốt nghiệp và tham dự kỳ thi tốt nghiệp (hoặc làm khóa luận tốt nghiệp).

a)           Chuyên đề tốt nghiệp là học phần có khối lượng kiến thức tính bằng 5 đơn vị học tŕnh cho cả hai bậc đại học và cao đẳng.

b)           Thời gian thực tập tốt nghiệp: 8 tuần đối với bậc cao đẳng và 10 tuần đối với bậc đại học.

2.           Sinh viên đăng kư làm khóa luận tốt nghiệp, thi tốt nghiệp.

a)           Khóa luận tốt nghiệp.

-Chỉ áp dụng cho bậc đại học.

-Sinh viên làm và bảo vệ khóa luận tốt nghiệp phải đảm bảo các điều kiện theo Quy định hiện hành.

-Sinh viên bảo vệ khóa luận được miễn thi khối kiến thức giáo dục chuyên ngành.

-Khóa luận tốt nghiệp là học phần có khối lượng kiến thức tính bằng 10 đơn vị học tŕnh.

b)           Thi tốt nghiệp: sinh viên không đủ điều kiện làm khóa luận tốt nghiệp th́ phải dự thi tốt nghiệp:

-Bậc đại học: thi tốt nghiệp một môn thuộc khối kiến thức chuyên nghiệp tính bằng 10 đơn vị học tŕnh.

-Bậc cao đẳng thi tốt nghiệp hai môn:

            +  Thi tốt nghiệp khối kiến thức chuyên nghiệp tính bằng 10 đơn vị học tŕnh.

             + Thi tốt nghiệp các môn học Mác – Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh (môn điều kiện xét tốt nghiệp, không tính khối lượng học tŕnh).

Điều 13.    Chấm khóa luận tốt nghiệp và chấm thi tốt nghiệp

1.           Chấm khóa luận tốt nghiệp.

Hiệu trưởng quyết định thành lập Hội đồng chấm khóa luận tốt nghiệp. Hội đồng chấm khóa luận tốt nghiệp tổ chức chấm khóa luận tốt nghiệp theo quy định hiện hành.

2.           Thi và chấm thi tốt nghiệp.

Hiệu trưởng quyết định thành lập Hội đồng thi tốt nghiệp và các ban chuyên môn, lập kế hoạch và tổ chức thực hiện việc xét  điều kiện dự thi, đề thi, coi thi, chấm thi và công bố kết quả theo quy chế hiện hành.

Kết quả học tập của sinh viên phải được ghi vào bảng điểm của sinh viên theo từng học phần.

Điểm khóa luận tốt nghiệp hoặc điểm thi tốt nghiệp khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp được tính vào điểm trung b́nh chung học tập toàn khóa học.

3.           Sinh viên bảo vệ khóa luận tốt nghiệp; thi tốt nghiệp khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp. Thi tốt nghiệp các môn học Mác – Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh tại kỳ thi chính có điểm dưới 5, được nhà trường tổ chức cho bảo vệ hoặc thi lại, trong thời gian từ 3 – 6 tháng sau khi trường công bố kết quả. Nội dung thi, h́nh thức thi, đề thi, tổ chức thi, chấm thi, tổ chức bảo vệ khóa luận, xét và công nhận tốt nghiệp cho những sinh viên này được thực hiện như kỳ bảo vệ chính hoặc kỳ thi chính.

Nếu sau hai lần bảo vệ hoặc thi lại vẫn đạt điểm dưới 5, sinh viên phải đăng kư và đóng học phí để được bố trí làm lại khóa luận tốt nghiệp hoặc thi lại tốt nghiệp các môn chưa đạt cùng sinh viên khóa sau. Thời hạn được phép trả nợ tốt nghiệp được quy định tại mục 4 điều 15 của Quy định này.

Điều 14.    Điều kiện xét tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp

 

1.           Điều kiện công nhận tốt nghiệp:

Những sinh viên đủ các điều kiện sau đây được xét tốt nghiệp.

a)           Tính đến thời điểm xét tốt nghiệp, sinh viên không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm h́nh sự.

b)           Tích lũy đủ số học phần quy định của chương tŕnh, không có học phần bị điểm dưới 5; có các chứng chỉ Ngoại ngữ, Tin học (nếu có) theo quy định của khóa học.

c)           Được xếp đạt ở các kỳ thi tốt nghiệp các môn học Mác – Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh (đối với bậc cao đẳng).

2.           Căn cứ đề nghị của Hội đồng xét tốt nghiệp, Hiệu trưởng kư Quyết định công nhận tốt nghiệp cho những sinh viên đạt các tiêu chuẩn quy định.

Điều 15.    Cấp bằng tốt nghiệp, bảo lưu kết quả học tập và chuyển loại h́nh đào tạo

1.           Bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng được cấp theo ngành đào tạo chính. Bằng chỉ được cấp cho sinh viên khi đă ghi đầy đủ, chính xác các nội dung trên tấm bằng theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

a)           Người học theo h́nh thức học ban ngày, tập trung liên tục tại trường thực hiện Quy chế tuyển sinh, Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy, sau khi kết thúc khóa học, nếu đủ điều kiện xét và công nhận tốt nghiệp của hệ chính quy, người học được cấp bằng tốt nghiệp đại học hoặc cao đẳng hệ chính quy.

b)           Người học theo h́nh thức vừa làm vừa học thực hiện Quy chế tuyển sinh, Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng h́nh thức vừa làm vừa học, sau khi kết thúc khóa học, nếu đủ điều kiện xét và công nhận tốt nghiệp của hệ vừa làm vừa học, người học được cấp bằng tốt nghiệp đại học hoặc cao đẳng h́nh thức vừa làm vừa học.

2.           Xếp hạng tốt nghiệp

a)           Hạng tốt nghiệp được xác định theo điểm trung b́nh chung học tập của toàn khóa học theo quy chế hiện hành.

b)           Hạng tốt nghiệp của những sinh viên có kết quả học tập toàn khóa loại xuất sắc và giỏi sẽ bị giảm đi một mức nếu vi phạm vào một trong các trường hợp sau:

-Có khối lượng của các học phần phải thi lại vượt quá 5% so với tổng số đơn vị học tŕnh quy định của toàn khóa.

-Đă bị kỷ luật trong thời gian học từ mức cảnh cáo trở lên.

3.           Kết quả học tập của sinh viên phải được ghi vào bảng điểm của sinh viên theo từng học phần. Trong bảng điểm phải ghi chuyên ngành hoặc ngành phụ (nếu có).

4.           Những sinh viên c̣n chưa hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, các môn thi tốt nghiệp nhưng đă hết thời gian tối đa được phép học, trong thời gian 3 năm tính từ ngày kết thúc khóa học, được trở về trường trả nợ để có đủ điều kiện xét tốt nghiệp cùng với sinh viên các khóa dưới.

5.           Sinh viên không tốt nghiệp được cấp giấy chứng nhận về các học phần đă học hoặc đă được công nhận trong chương tŕnh đào tạo. Những sinh viên này nếu có nhu cầu học học tiếp có thể chuyển bậc hoặc chuyển loại h́nh đào tạo.

Chương V

TỔ CHỨC QUẢN LƯ ĐÀO TẠO LIÊN THÔNG

Điều 16.    Trách nhiệm quyền hạn của Hiệu trưởng

Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng được ủy quyền quản lư các khóa đào tạo liên thông có trách nhiệm và quyền hạn sau:

1.           Chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức quản lư mọi mặt  hoạt động đào tạo liên thông trong nhà trường.

2.           Tổ chức chỉ đạo việc thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, ngành, địa phương… trong công tác đào tạo liên thông, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, góp phần đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực xây dựng đất nước.

3.           Quản lư chặt chẽ việc tạo nguồn tuyển sinh đầu vào, tổ chức thi tuyển sinh, tổ chức đào tạo, thi tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp đào tạo liên thông.

4.           Thông báo công khai từ đầu khóa học về chương tŕnh đào tạo, điều kiện cơ sở vật chất và đội ngũ giảng viên, học phí, lệ phí, chuẩn đầu ra… cho sinh viên.

Điều 17.    Trách nhiệm của pḥng Quản lư đào tạo

Thành lập Ban quản lư liên thông chính quy trực thuộc pḥng Quản lư đào tạo. Trưởng pḥng Quản lư đào tạo chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng điều hành Ban quản lư liên thông thực hiện các nhiệm vụ sau:

1.           Quản lư đào tạo liên thông.

a)           Tổ chức tuyên truyền tạo nguồn đào tạo liên thông và lập kế hoạch xin chỉ tiêu đào tạo liên thông hàng năm.

b)           Tổ chức công tác tuyển sinh: thông báo tuyển sinh; tiếp nhận hồ sơ dự thi; sơ tuyển hồ sơ và đánh giá chất lượng chương tŕnh; tổ chức học và thi các môn bổ sung kiến thức; xét điều kiện dự thi; đề xuất thành lập Hội đồng, tổ chức thi, chấm thi; công bố kết quả; xét tuyển; thông báo trúng tuyển.

c)           Tổ chức quản lư đào tạo: tổ chức tiếp nhận sinh viên trúng tuyển vào biên chế lớp, lập mă sinh viên. Sinh hoạt phổ biến qui chế đào tạo đầu khóa học.

d)           Tổ chức quản lư học tập: xét và công nhận kết quả học tập cho sinh viên các chương tŕnh đào tạo đă tích lũy; lập lịch học; lịch thi; đăng kư trả nợ; kế hoạch thực tập. Kiểm tra quá tŕnh giảng dạy của giáo viên đứng lớp, quá tŕnh quản lư lớp của giáo viên chủ nhiệm, hoạt động của Ban cán sự lớp. Xác nhận và đề nghị thanh toán tiền giảng, tiền hướng dẫn thực hành, thực tập cho giảng viên giảng dạy, tiền quản lư lớp của giáo viên chủ nhiệm, tiền quản lư của Ban cán sự lớp theo đề nghị của khoa.

e)           Tổ chức thi tốt nghiệp, công nhận tốt nghiệp: xét điều kiện dự thi tốt nghiệp; xét công nhận tốt nghiệp và tổ chức trao bằng tốt nghiệp cho sinh viên.

2.           Quản lư sinh viên trong đào tạo liên thông.

a)           Lập kế hoạch và triển khai thực hiện kế hoạch quản lư sinh viên liên thông năm học, học kỳ, có kiểm tra đánh giá.

b)           Tổ chức trực quản lư sinh viên, theo dơi t́nh h́nh thực hiện giờ giấc của giảng viên, hậu cần phục vụ cho giảng dạy liên thông tại các cơ sở học tập.

3.           Quyền hạn của pḥng Quản lư đào tạo

Trong phạm vi quyền hạn được giao, pḥng Quản lư đào tạo có quyền chủ động đưa ra các biện pháp tổ chức, thực hiện nhiệm vụ của ḿnh có hiệu quả.

Điều 18.    Trách nhiệm của khoa đào tạo tại chức

Khoa đào tạo tại chức được Hiệu trưởng ủy quyền và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng quản lư toàn diện đào tạo liên thông hệ vừa làm vừa học, có trách nhiệm và quyền hạn sau:

1.           Quản lư đào tạo liên thông:

a)           Tổ chức tuyên truyền, quảng cáo, tạo nguồn tuyển sinh hàng năm.

b)           Tổ chức công tác tuyển sinh: thông báo tuyển sinh; tiếp nhận hồ sơ dự thi; sơ tuyển hồ sơ dự thi, đánh giá chênh lệch chương tŕnh; tổ chức học và thi các môn bổ sung; xét điều kiện dự thi; tổ chức coi thi, chấm thi; xét tuyển và thông báo trúng tuyển.

c)           Tổ chức quản lư đầu vào: tiếp nhận sinh viên trúng tuyển; quản lư hồ sơ đầu vào biên chế lớp; cấp mă số sinh viên; tổ chức khai giảng khóa học.

d)            Tổ chức quản lư học tập: xét và công nhận kết quả học tập các chương tŕnh đào tạo của người học đă tích lũy. Tổ chức học bổ sung các môn chuyên ngành; lập lịch học, lịch thi; mời giảng viên; đăng kư trả nợ học phần; tiếp nhận điểm từng học phần gồm: điểm quá tŕnh, điểm thi kết thúc học phần, học kỳ, năm học và toàn khóa; tổ chức lưu trữ và gửi bản điểm gốc cho pḥng Khảo thí và Quản lư chất lượng; quản lư thực hành, thực tập tốt nghiệp; mời giảng viên hướng dẫn; thông báo kết quả học tập đến người học.

e)           Tổ chức thi tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp: xét điều kiện dự thi tốt nghiệp; đề xuất thành lập Hội đồng thi tốt nghiệp và các ban chuyên môn; tổ chức thi, chấm thi, công bố kết quả tốt nghiệp; xét công nhận tốt nghiệp; tổ chức lễ trao bằng tốt nghiệp.

f)            Thanh toán tiền chấm điểm quá tŕnh, điểm thi kết thúc học phần cho giảng viên, đề nghị thanh toán tiền giảng, hướng dẫn thực hành nghề nghiệp, thực tập tốt nghiệp… cho giảng viên.

2.           Quản lư sinh viên trong đào tạo.

a)           Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch quản lư các lớp liên thông.

b)           Tổ chức trực quản lư sinh viên liên thông tại các cơ sở đào tạo.

c)           Phân công giáo viên chủ nhiệm các lớp liên thông.

d)           Chỉ định Ban cán sự lớp và quản lư hoạt động Ban cán sự lớp.

e)           Tổ chức các phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao các lớp liên thông.

f)            Khen thưởng, kỷ luật sinh viên.

3.           Quyền của khoa đào tạo tại chức.

a)           Trong phạm vi quyền hạn được phân công, Trưởng khoa đào tạo tại chức có quyền đưa ra các biện pháp tổ chức quản lư các lớp liên thông thuộc khoa.

b)           Được Hiệu trưởng ủy quyền kư các giấy tờ: hồ sơ xin việc; vay vốn; giấy chứng nhận là sinh viên để đăng kư tạm trú, tạm vắng; bưu phẩm, chuyển tiền…

Điều 19.    Trách nhiệm và quyền hạn của khoa chuyên môn

1.           Trách nhiệm quản lư toàn diện sinh viên liên thông chính quy.

a)           Xây dựng mục tiêu, nội dung chương tŕnh, kế hoạch đào tạo toàn khóa năm học, học kỳ thuộc khoa liên thông tŕnh Hiệu trưởng quyết định.

b)           Xây dựng giáo tŕnh, bài giảng các học phần theo chương tŕnh liên thông thuộc khoa quản lư. Hướng dẫn chương tŕnh đào tạo đầu khóa học.

c)           Phân công giảng viên giảng dạy, giảng viên hướng dẫn các học phần được phân công quản lư; coi, chấm thi; tổ chức thực hành nghề nghiệp, thực tập tốt nghiệp, khóa luận tốt nghiệp.

d)           Kư duyệt đề thi, bảng điểm quá tŕnh, bảng điểm kết thúc học phần. Thông báo điểm đến sinh viên, thanh toán chấm điểm quá tŕnh, thi kết thúc học phần cho giảng viên.

e)           Quyết định cử, băi, miễn và đề nghị thanh toán trợ cấp cho Ban cán sự lớp.

f)            Quyết định cử và đề nghị thanh toán thù lao cho giáo viên chủ nhiệm.

g)           Khen thưởng, kỷ luật sinh viên.

h)          Tổ chức các phong trào học tập văn hóa, văn nghệ, thể thao cho các lớp liên thông.

2.           Quyền hạn của khoa:

a)           Trong phạm vi trách nhiệm của ḿnh, Trưởng khoa có quyền đưa ra các biện pháp nhằm tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ đào tạo liên thông do trường giao.

b)           Được ủy quyền kư các giấy giới thiệu liên hệ thực tập, các đơn từ của sinh viên trước khi gửi tới các bộ phận liên quan.

Điều 20.    Trách nhiệm và quyền hạn của pḥng Công tác sinh viên

1.           Trách nhiệm của pḥng Công tác sinh viên:

a)           Tổ chức nắm diễn biến tư tưởng của sinh viên, phát hiện các bất cập trong giảng dạy, học tập, sinh hoạt, chế độ chính sách… trong các lớp liên thông, tham mưu cho Hiệu trưởng giải quyết kịp thời.

b)           Xây dựng, phát hành và cấp phát các loại sổ sách quản lư giảng dạy, học tập cho sinh viên.

c)           Quản lư hồ sơ nhập học, đối chiếu văn bằng tốt nghiệp các lớp liên thông chính quy,  cấp thẻ sinh viên (chính quy, vừa làm vừa học).

d)           Tham mưu cho Hiệu trưởng ban hành mức học phí: thời gian đóng học phí, học kỳ, năm học và khóa học.

e)           Được Hiệu trưởng ủy quyền kư các loại giấy tờ: hồ sơ, lư lịch xin việc; giấy chứng nhận là sinh viên để tạm trú, tạm vắng, vay vốn; hưởng chế độ ưu đăi tại địa phương… cho sinh viên liên thông chính quy.

f)            Thực hiện chế độ khen thưởng, kỷ luật sinh viên.

g)           Tổ chức khai giảng, bế giảng các lớp liên thông chính quy.

2.           Quyền hạn của pḥng Công tác sinh viên.

Trên cơ sở nhiệm vụ được giao, Trưởng pḥng Công tác sinh viên được quyền đưa ra các biện pháp thực hiện nhiệm vụ được giao.

Điều 21.    Trách nhiệm và quyền hạn của pḥng Khảo thí và Quản lư chất lượng

1.           Trách nhiệm của pḥng Khảo thí và Quản lư chất lượng đào tạo.

a)           Tổ chức thi kết thúc học phần, thi trả nợ học phần các lớp liên thông chính quy, liên thông vừa học vừa làm.

b)           Quản lư điểm quá tŕnh, điểm thi kết thúc học phần, điểm tổng kết học phần các lớp; các môn học; học kỳ, năm học và toàn khóa hệ liên thông chính quy. Thông báo điểm học kỳ, toàn khóa, cấp bảng điểm cho sinh viên liên thông chính quy, liên thông vừa học vừa làm

c)           Được Hiệu trưởng ủy quyền kư xác nhận bảng điểm, danh sách phân công cán bộ coi thi, danh sách sinh viên các pḥng thi, kế hoạch thi, lịch thi… liên thông chính quy.

2.           Quyền hạn của pḥng Khảo thí và Quản lư chất lượng đào tạo.

Trên cơ sở nhiệm vụ được phân công, Trưởng pḥng Khảo thí và Quản lư chất lượng được quyền đưa ra các biện pháp tổ chức thực hiện.

Điều 22.    Trách nhiệm của pḥng Thanh tra giáo dục

1.           Trách nhiệm của pḥng Thanh tra:

a)           Tổ chức công tác thanh tra, kiểm tra việc đảm bảo cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên, chương tŕnh đào tạo, giáo tŕnh, tài liệu tham khảo; công tác đánh giá, thi, kiểm tra, liên kết đào tạo.

b)           Tổ chức thanh tra, kiểm tra về công tác thi tuyển sinh, thi tốt nghiệp, thi học phần, thực hiện chế độ chính sách sinh viên.

c)           Thanh tra, kiểm tra đôn đốc thực hiện các cam kết về ba công khai, kiểm định chất lượng đào tạo.

d)           Tiếp nhận, giải quyết các đơn từ, khiếu nại của sinh viên.

2.           Quyền hạn của Pḥng Thanh tra.

Trên cơ sở nhiệm vụ được phân công, Pḥng Thanh tra có quyền đưa ra các biện pháp thực hiện nhiệm vụ.

Điều 23.    Trách nhiệm của pḥng Kế hoạch – Tài chính

1.           Tổ chức thu học phí, lệ phí của sinh viên, chi trả các khoản khen thưởng của nhà trường cho sinh viên.

2.           Thông báo danh sách sinh viên nợ học phí cho các bộ phận liên quan.

3.           Thanh toán các chế độ cho giảng viên giảng dạy, giảng viên hướng dẫn thực hành, thực tập tốt nghiệp, khóa luận  tốt nghiệp, chế độ chấm điểm quá tŕnh, thi kết thúc học phần, chế độ cho giáo viên chủ nhiệm lớp, cho Ban cán sự lớp của các lớp liên thông.

Điều 24.    Trách nhiệm của pḥng Quản trị thiết bị

Đảm bảo chỗ học, các phương tiện phục vụ giảng dạy, học tập cho sinh viên.

Điều 25.    Trách nhiệm của Thư viện

1.           Phục vụ bạn đọc các sách báo, tài liệu học tập, tra cứu, nghiên cứu.

2.           Thông báo với các bộ phận liên quan danh sách sinh viên nợ thư viện các loại sách, báo, tạp chí,… để làm thủ tục thanh toán trước khi ra trường.

Chương VI

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA SINH VIÊN

Điều 26.    Quyền của sinh viên

1.           Được nhận vào học đúng ngành nghề đă đăng kư dự tuyển nếu đủ các điều kiện trúng tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nhà trường.

2.           Được nhà trường tôn trọng và đối xử b́nh đẳng; được cung cấp đầy đủ thông tin cá nhân về việc học tập, rèn luyện theo quy định của nhà trường; được nhà trường phổ biến nội quy, quy chế về học tập, thực tập, thi tốt nghiệp, rèn luyện, về chế độ chính sách của Nhà nước có liên quan đến sinh viên.

3.           Được tạo điều kiện trong học tập và rèn luyện, bao gồm:

a)           Được sử dụng thư viện, các trang thiết bị và phương tiện phục vụ các hoạt động học tập, thí nghiệm, nghiên cứu khoa học, văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao.

b)           Được tham gia nghiên cứu khoa học, thi sinh viên giỏi, thi Olympic các môn học, thi sáng tạo tài năng trẻ.

4.           Được hưởng các chế độ, chính sách ưu tiên theo quy định của Nhà nước.

5.           Được trực tiếp hoặc thông qua đại diện hợp pháp của ḿnh kiến nghị với nhà trường các giải pháp góp phần xây dựng nhà trường; được đề đạt nguyện vọng và khiếu nại lên Hiệu trưởng giải quyết các vấn đề có liên quan đến quyền, lợi ích chính đáng của sinh viên.

6.           Sinh viên đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp được nhà trường cấp bằng tốt nghiệp, bảng điểm học tập và rèn luyện, hồ sơ sinh viên, các giấy tờ có liên quan khác và giải quyết các thủ tục hành chính.

Điều 27.    Nghĩa vụ của sinh viên

1.           Chấp hành chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước

2.           Chấp hành quy chế, nội quy, điều lệ nhà trường.

a)           Đi học đúng giờ quy định.

b)           Trang phục đến trường:

-Mặc áo sơ mi, khuyến khích sinh viên nữ mặc áo dài.

-Nam sinh viên mặc quần dài, bỏ áo trong quần. Nữ sinh viên mặc quần dài hoặc váy dài.

-Đi dép có quai hậu hoặc giày các loại.

-Đầu tóc gọn gàng không nhuộm khác màu.

c)           Không ăn uống, hút thuốc lá, sử dụng điện thoại, không nói chuyện, làm việc riêng khi lên lớp.

3.           Tôn trọng nhà giáo, cán bộ và nhân viên của nhà trường; đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong quá tŕnh học tập và rèn luyện; thực hiện tốt nếp sống văn minh.

4.           Giữ ǵn và bảo vệ tài sản của nhà trường; góp phần xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường.

5.           Thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chương tŕnh, kế hoạch giáo dục, đào tạo của nhà trường; chủ động tích cực tự học, nghiên cứu, sáng tạo và tự rèn luyện đạo đức, lối sống.

6.           Đóng học phí đúng thời hạn theo quy định.

Nhà trường công bố học phí, lệ phí toàn khóa học ngay từ đầu khóa học. Học phí toàn khóa được thu làm 3 đợt, thu vào đầu mỗi học kỳ. Sinh viên có thể đóng học phí toàn khóa hoặc từng học kỳ.

7.           Tham gia pḥng chống tiêu cực, gian lận trong học tập, thi cử và các hoạt động khác của sinh viên, cán bộ, giáo viên; kịp thời báo cáo với khoa, pḥng chức năng, Hiệu trưởng nhà trường hoặc các cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện những hành vi tiêu cực, gian lận trong học tập, thi cử hoặc những hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm nội quy, quy chế khác của sinh viên, cán bộ, giáo viên trong trường.

8.           Tham gia pḥng chống tội phạm, tệ nạn ma túy, mại dâm và các tệ nạn xă hội khác.

Chương VII

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 28.    Chế độ báo cáo

1.           Báo cáo định kỳ: trên cơ sở chức năng nhiệm vụ được Hiệu trưởng phân công, cuối mỗi học kỳ, năm học và khóa học các bộ phận phải báo cáo Hiệu trưởng về việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ của ḿnh trong đào tạo liên thông.

2.           Báo cáo đột xuất: trong quá tŕnh  chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ ở các lớp liên thông nếu xảy ra những trục trặc hoặc nảy sinh những vấn đề mới, các đơn vị phải báo cáo Hiệu trưởng xin ư kiến chỉ đạo.

Điều 29.    Khen thưởng, kỷ luật

1.           Các đơn vị, cá nhân có thành tích trong công tác đào tạo liên thông được nhà trường xét khen thưởng theo quy định hiện hành.

2.           Các đơn vị, cá nhân vi phạm quy định trong công tác đào tạo liên thông tùy theo mức độ sẽ bị nhà trường xử lư kỷ luật theo quy định hiện hành.

Điều 30.    Thời gian áp dụng

    Quy định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2011. Các Quy định đă ban hành trước đây trái với văn bản này đều băi bỏ./.

 

Nơi nhận:

- Ban Giám hiệu;

- Các khoa, pḥng ban;

- Các lớp liên thông;

- Lưu VT-CTCT.

HIỆU TRƯỞNG

 

(Đă kư)

 

 

PGS.TS Lương Minh Cừ