TRƯỜNG ĐH TÀI
CHÍNH- MARKETING KHOA TÀI CHÍNH NGÂN
HÀNG |
CỘNG H̉A
XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc Tp. Hồ Chí Minh,
ngày 12 tháng 9 năm 2016 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
KẾ HOẠCH THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY KHÓA 13D CHUYÊN NGÀNH: NGÂN HÀNG TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1. MỤC TIÊU: Thực hành nghề nghiệp là yêu cầu bắt buộc trong chương tŕnh đào tạo đối với sinh viên khoa Tài chính – Ngân hàng với mục tiêu: - Củng cố những kiến thức chuyên ngành đă được trang bị, tăng cường kỹ năng thực hành nghề nghiệp của sinh viên. - Giúp sinh viên biết vận dụng các kiến thức lư luận vào thực tiễn thông qua việc nghiên cứu giải quyết các vấn đề cụ thể về nghiệp vụ liên quan đến bảo hiểm. - Tạo điều kiện cho sinh viên có môi trường rèn luyện, khả năng tự nghiên cứu, và thích ứng với công việc sau khi tốt nghiệp. 2. YÊU CẦU VÀ NỘI DUNG THỰC
HÀNH: 2.1 Yêu cầu chung: Trong thời gian thực hành, sinh viên phải thực hiện tốt các yêu cầu sau đây: -
Chấp
hành nghiêm túc các qui định, chế độ bảo mật
của đơn vị. -
Sinh
viên phải khiêm tốn, ḥa đồng cùng với CBNV tại
đơn vị thực tập và với các bạn đồng
học. -
Tích
cực nghiên cứu, học hỏi kinh nghiệm từ thực
tế tại đơn vị. -
Quá
tŕnh thực hành, sinh viên phải ghi chép đầy đủ
nội dung vào nhật kư. -
Kết
thúc đợt thực hành, sinh viên phải hoàn thành báo cáo
thực hành nghề nghiệp. Báo cáo thực hiện
dưới dạng chuyên đề theo từng nội
dung thực hành, mỗi sinh viên chỉ viết một hay
một vài nghiệp vụ phù hợp với đơn vị
thực hành hay theo sự gợi ư của giảng viên
hướng dẫn. 2.2 Yêu cầu về viết báo
cáo thực hành nghề nghiệp - Sinh viên chọn chủ đề thực hành và trao đổi với giảng viên hướng dẫn để thực hiện. - Đề tài thuộc phạm vi kiến thức các học phần chuyên ngành mà các sinh viên đă học. - Đề tài không được trùng lặp giữa các sinh viên, các nhóm và giữa các nhóm giảng viên hướng dẫn khác nhau. 2.3 Nội dung thực hành: Tập huấn thực hành: -
Khoa
phổ biến kế hoạch thực hành nghề nghiệp
cho toàn khóa -
Sinh
viên có thể tự liên hệ đơn vị thực
hành và báo về khoa trong thời gian qui định -
Khoa
sẽ bố trí đơn vị thực tập cho các
sinh viên chưa liên hệ được đơn vị
thực tập -
Phân
công giáo viên hướng dẩn Nội dung thực hành: Bước
1: -
Gặp gỡ giảng viên hướng
dẫn để được hướng dẫn về
nội dung, chương tŕnh thực hành nghề nghiệp. -
Thu thập thông tin của đơn vị
thực hành qua các tài liệu, sổ sách, báo cáo, ấn phẩm
của đơn vị và thông tin bên ngoài qua mạng
internet, báo, tạp chí, .v.v.v… -
Đọc các tài liệu tham khảo có
liên quan. Bước
2: -
Viết đề tài sau thời gian t́m
hiểu kỹ đề tài đă chọn. Yêu cầu của đề
tài: · Phù hợp chuyên ngành đào tạo và được sự đồng ư của giảng viên hướng dẫn. · Phù hợp với h́nh thức và quy định của nhà trường. 2.4 H́nh thức của báo cáo thực
hành nghề nghiệp:. Yêu
cầu chung: Bố cục báo cáo có thể viết thành 3 phần (chương) như sau:
Báo cáo phải được tŕnh bày ngắn gọn, rơ ràng, mạch lạc, sạch sẽ, không được tẩy xóa, có đánh số trang, đánh số và tên gọi bảng biểu; h́nh vẽ; đồ thị. Báo cáo được tŕnh bày từ 25-40 trang (không kể h́nh vẽ, bảng biểu, đồ thị, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục). Báo cáo được tŕnh bày trên một mặt giấy trắng khổ A4 (210x297mm). Dùng font chữ Times New Roman kích thước 13, dăn ḍng đặt ở chế độ 1,5, lề trên 3,5cm, lề dưới 3cm hoặc ngược lại tùy vị trí đánh số trang, lề trái 3,5cm, lề phải 2cm. Các bảng biểu tŕnh bày theo chiều ngang khổ giấy th́ đầu bảng là lề trái của trang. Yêu
cầu về kư hiệu, chữ viết tắt: Bảng các kư hiệu, chữ
viết tắt (nếu có) xếp theo thứ tự bảng
chữ cái. Không nên lạm dụng chữ viết tắt.
Không viết tắt những cụm từ dài hoặc những
cụm từ ít xuất hiện trong báo cáo. Yêu
cầu về mục lục: Mục lục không nên quá
tỉ mỉ. Số thứ tự của các
chương, mục được đánh số bằng
hệ thống số Ả-rập, không dùng số La mă.
Các mục và tiểu mục được đánh số
bằng các nhóm hai hoặc ba chữ số, cách nhau một
dấu chấm: số thứ nhất chỉ số
chương, số thứ hai chỉ số mục, số
thứ ba chỉ số tiểu mục. Ví dụ:
Chương 2; Mục 2.1; Tiểu mục 2.1.1 Yêu cầu về cách tŕnh bày sơ đồ, bảng Các bảng, sơ đồ tŕnh bàytheo mẫu sau: Sơ đồ 1.2: QUY TR̀NH GIÁM ĐỊNH BỒI THƯỜNG. ( Lưu ư: số 1 thể hiện sơ đồ ở chương 1; số 2 thể hiện sơ đồ này là sơ đồ thứ 2 trong chương 1) ,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,, ( Nguồn: ………….) Yêu
cầu về tài liệu tham khảo Tài liệu tham khảo bao gồm những sách, ấn phẩm, tạp chí… đă đọc và được trích dẫn hoặc được sử dụng về ư tưởng vào báo cáo và phải được chỉ rơ việc sử dụng đó trong báo cáo. Tŕnh tự sắp xếp danh mục tài liệu tham khảo theo nguyên tắc thứ tự ABC của họ tên tác giả: · Tài liệu có tên tác giả: Xếp thứ tự ABC theo TÊN tác giả, không đảo lộn trật tự họ tên tác giả. · Tài liệu không có tên tác giả th́ xếp thứ tự ABC theo từ đầu của tên tài liệu. Các tài liệu tham khảo khi liệt kê vào danh mục phải đầy đủ các thông tin cần thiết và theo tŕnh tự sau:Số thứ tự; Họ tên tác giả; Tên tài liệu (sách, bài báo…); Nguồn (tên tạp chí, tập, số, năm; hoặc tên nhà xuất bản, nơi xuất bản, năm xuất bản), trang. Lưu ư:Số thứ tự ở đây được đánh liên tục từ 1 đến hết . 3. CÁC DẠNG ĐỀ TÀI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: 3.1 Các dạng đề tài 1.
Đánh
giá tài sản đảm bảo vay vốn tại ngân hàng
… 2.
Phân
tích tài chính đối với khách hàng vay vốn tại
ngân hàng… 3.
Thẩm
định tín dụng tại NH… 4.
Nghiệp
vụ huy động tiền gởi tiết kiệm tại
NH… 5.
Quản
trị tài sản nợ tại ngân hàng… 6.
Giải
pháp đẩy mạnh công tác huy động vốn ở
NH… 7.
Phân
tích nghiệp vụ tín dụng khách hàng tại ngân hàng… 8.
Nghiệp
vụ cho vay ngắn hạn tại ngân hàng… 9.
Nghiệp
vụ cho vay dài hạn tại ngân hàng… 10.
Nghiệp
vụ cho vay tiêu dùng tại ngân hàng… 11. Quản trị rủi ro trong ngân hàng.. 12. Quản trị rủi ro thanh khoản trong ngân hàng 13. Xây dựng và quản trị danh mục đầu tư. 14. Thanh toán qua ngân hàng 15. Nghiệp vụ phát hành thẻ 16. Tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại. 17. Lăi suất và sự vận dụng lăi suất trong cơ chế thị trường của các NHTM 18. Rủi ro lăi suất trong kinh doanh tiền tệ. 19.
Nghiệp vụ bao thanh toán 20.
Phân
tích danh mục chứng từ có giá trong nghiệp vụ thị
trường mở của Ngân hàng Trung Ương. 21.
Công
cụ dự trữ bắt buộc và công cụ tái cấp
vốn trong điều hành chính sách tiền tệ. 22.
Hoạt
động thanh tra của Ngân hàng trung Ương. 23.
Chính
sách kiểm soát chất lượng tín dụng của
Ngân hàng nhà nước đối với các tổ chức
tín dụng. 24.
Đánh
giá việc tuân thủ qui định về đảm bảo
tiền vay ở các tổ chức tín dụng 25.
Phát
triển sản phẩm phái sinh trong ngân hàng. 26.
Mô
h́nh ngân hàng đa năng 27.
Ứng
dụng nghiệp vụ hoán đổi lăi suất 28.
Quản lư vốn bằng tiền 29.
Quản lư hàng tồn kho 30.
Quản
lư các khoản phải thu 31.
Quản
lư TSCĐ và vốn cố định 32.
Giải
pháp nâng cao hiệu quả sửa chữa lớn TSCĐ. 33.
Xây
dựng và thẩm định dự án đầu tư 34.
Quản
lư chi phí sản xuất kinh doanh trong công ty. 35.
Lợi
nhuận và phân phối lợi nhuận 36.
Giải pháp tăng doanh thu 37.
Giải
pháp giảm thấp chi phí sử dụng vốn 38.
Xây
dựng kế hoạch tài chính ngắn hạn tại công
ty… 39.
Xây
dựng kế hoạch tài chínhdài hạn tại công ty… 40.
Đánh
giá t́nh h́nh tài chính 41.
Tín
dụng thương mại 42.
Tín dụng thuê mua (leasing) 43.
Giải
pháp khai thác các nguồn vốn chiếm dụng không phải
trả lăi tại công ty… 44.
Chiến
lược tài trợ và cơ cấu vốn của công
ty. 45.
v.v… Ngoài các đề tài trên, sinh viên có thể chọn các đề tài khác nằm trong phạm vi kiến thức đă học ở trường (cả vĩ mô lẫn vi mô) nếu được giảng viên hướng dẫn đồng ư. 3.2 Phương pháp nghiên cứu: Sinh viên có thể nghiên cứu tại bàn các tài liệu được cung cấp bởi đơn vị thực tập hoặc viên nên chủ động tự nghiên cứu, thu thập thông tin về doanh nghiệp, từ các nguồn tài liệu khác nhau qua báo cáo thường niên của doanh nghiệp, báo chí, mạng Internet…để từ đó đối chiếu với các kiến thức được cung cấp trên lớp hoặc qua các giáo tŕnh, sách chuyên ngành,… để so sánh, phân tích đánh giá và tổng hợp đồng thời rút ra các nhận định và các đề xuất về vấn đề nghiên cứu. Sinh viên nên thường xuyên tiếp xúc, trao đổi
với giảng viên hướng dẫn để giáo viên
hướng dẫn có những góp ư cụ thể về
phương pháp và nội dung của báo cáo thực
hành nghề nghiệp. 4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Thời gian: Tổng quỹ thời gian thực hiện báo cáo thực hành nghề nghiệp là 6 tuần từ ngày 03/10/2016 đến ngày 12/11/2016 được phân chia như sau:
Lưu ư: Trong
thời gian thực hiện đề tài tại
đơn vị, sinh viên phải tuân thủ theo các chế
độ quy định của đơn vị về
giờ giấc, chế độ bảo mật và an toàn
lao động. Khi đến đơn vị, sinh viên phải
ăn mặc sạch đẹp, lịch sự; giao tiếp
lễ phép, ḥa nhă với cán bộ nơi sinh viên thực
hiện báo cáo THNN. -
Sinh viên không
được tự ư vắng mặt tại đơn
vị nơi thực hiện báo cáo THNN hoặc họp
nhóm với GVHD mà không có lư do. Sinh viên vắng mặt quá 3 lần
trong toàn bộ thời gian thực hiện THNN khi chưa
được phép của GVHD hoặc của khoa (Tuỳ
theo thời gian sinh viên vắng mặt sẽ do GVHD hoặc
Khoa quyết định) sẽ bị đ́nh chỉ làm
báo cáo và bị điểm 0 của báo cáo thực hành nghề
nghiệp đó. -
Sau 3 tuần, nếu
sinh viên chưa hoàn tất đề cương báo cáo sẽ
bị điểm 0 của THNN đó. 5. NHIỆM VỤ CỦA SINH VIÊN: 5.1
Tuân thủ qui định với giảng viên hướng
dẫn: - Sinh viên gặp giáo viên hướng dẫn hàng tuần theo lịch sắp xếp của giáo viên hướng dẫn để báo cáo tiến độ và nội dung thực hiện theo yêu cầu của giáo viên hướng dẫn. 5.2 Các
qui định khác - Sau 01 tuần kể từ ngày giao đề tài và phân công giáo viên hướng dẫn của khoa, nếu sinh viên không đến gặp để xây dựng đề cương kiến tập sẽ phải dừng tiến độ thực hành nghề nghiệp. - Sau 2 tuần kể từ ngày giao đề tài và phân công giáo viên hướng dẫn của khoa, sinh viên chưa hoàn tất đề cương sẽ phải dừng tiến độ thực hành nghề nghiệp. - Sinh viên chỉ được tiếp tục các nội dung công việc tiếp theo khi đă đạt yêu cầu về nội dung công việc, tiến độ thời gian và được sự đồng ư của giáo viên hướng dẫn . 6. NHIỆM VỤ CỦA GIẢNG
VIÊN HƯỚNG DẪN: - Giáo viên hướng dẫn có trách nhiệm quản lư về chuyên môn cũng như tinh thần trách nhiệm, ư thức chấp hành kỷ cương, kỷ luật của sinh viên trong quá tŕnh thực hành. - Giáo viên hướng dẫn phải đăng kư lịch tŕnh kiến tập với Khoa để quản lư sinh viên trong thời gian kiến tập và viết đề án. Giáo viên hướng dẫn phải bố trí gặp sinh viên ít nhất 1 tuần 1 lần để hướng dẫn sinh viên. - Hướng dẫn sinh viên kiến tập, viết đề án theo kế hoạch. - Giáo viên hướng dẫn cần chỉ định danh mục các tài liệu tham khảo bắt buộc sinh viên cần tham khảo. - Đánh giá và chấm điểm đề án cho sinh viên theo qui định trong bản kế hoạch này. - Quyền lợi của giáo viên hướng dẫn được thực hiện theo qui định của Trường Đại học Tài chính – Marketing. 7. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: -
Kết quả thực hành nghề nghiệp
của sinh viên được đánh giá qua toàn bộ quá
tŕnh và kết quả các bước công việc được
thực hiện như: Viết đề cương,
đọc tài liệu, thu thập số liệu, nghiên cứu
thị trường, … theo đúng yêu cầu và thời
gian của nhà trường giao. -
Điểm của đề án
được đánh giá theo thang điểm 10 (Điểm
tṛn). -
Đề án đạt yêu cầu phải
từ 5 điểm trở lên. Nếu dưới 5 điểm,
sinh viên bị nợ học phần này và phải
đăng kư trả nợ học phần theo quy chế
đào tạo. -
Khoa sẽ lập Hội đồng
đánh giá đề án thực hành nghề nghiệp
trước khi công bố điểm chính thức cho sinh
viên để xem xét các trường hợp sau: + Những đề án bị điểm dưới 5 hoặc đạt điểm giỏi. + Những đề án có nội dung giống nhau (Từng phần hoặc toàn bộ). + Những đề án sao chép (Từng phần hoặc toàn bộ) của sinh viên các khóa khác.
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||