Giải thích về cách đăng ký học phần thay thế Khóa luận tốt nghiệp của 1 số chuyên ngành:
Các em có thể vào mục Văn bản/Chương trình đào tạo/Chương trình đào tạo 18D để xem toàn bộ CTĐT
1. Ngân hàng
Trong KT ngành có nhóm tự chọn gồm Ngân hàng thương mại và Ngân hàng đầu tư (3TC).
Nếu SV đã tích lũy học phần nào trong nhóm tự chọn KT ngành ở trên thì khi phải học nhóm học phần thay thế KLTN, SV phải tích lũy Thực tập cuối khóa (3 TC) + Luật Ngân hàng (2TC) + HP tự chọn còn lại của nhóm tự chọn KT ngành (3TC) --> Tổng cộng SV phải tích lũy 8 tín chỉ cho nhóm học phần thay thế KLTN.
2. Tài chính doanh nghiệp
Trong KT chuyên ngành có nhóm tự chọn gồm Quản trị tài chính công ty đa quốc gia + Thị trường chứng khoán phái sinh (3TC).
Nếu SV đã tích lũy học phần nào trong nhóm tự chọn KT chuyên ngành ở trên thì khi phải học nhóm học phần thay thế KLTN, SV phải tích lũy Thực tập cuối khóa (3TC) + Chiến lược tài chính công ty (2TC) + HP tự chọn còn lại của nhóm tự chọn KT chuyên ngành (3TC) --> Tổng cộng SV phải tích lũy 8 tín chỉ cho nhóm học phần thay thế KLTN.
3. Tài chính bảo hiểm và đầu tư
Trong KT chuyên ngành có nhóm tự chọn gồm Định phí bảo hiểm và Tái bảo hiểm (3TC).
Nếu SV đã tích lũy học phần nào trong nhóm tự chọn KT chuyên ngành ở trên thì khi phải học nhóm học phần thay thế KLTN, SV phải tích lũy Thực tập cuối khóa (3TC) + Quản lý khai thác và bồi thường bảo hiểm (2TC) + HP tự chọn còn lại của nhóm tự chọn KT chuyên ngành (3TC) --> Tổng cộng SV phải tích lũy 8 tín chỉ cho nhóm học phần thay thế KLTN.
4. Tài chính định lượng
Trong KT chuyên ngành có 2 nhóm tự chọn gồm Nhóm 2 (Mô hình định giá tài sản tài chính 2 + Đầu tư tài chính (3TC), Nhóm 3 (Phân tích số liệu bảng + Kinh tế lượng trong phân tích tài chính (2TC).
Nếu SV đã tích lũy học phần nào trong mỗi nhóm tự chọn KT chuyên ngành ở trên thì khi phải học nhóm học phần thay thế KLTN, SV phải tích lũy Thực tập cuối khóa (3TC) + HP tự chọn còn lại của nhóm tự chọn 2 (3TC) + HP tự chọn còn lại của nhóm tự chọn 3 (2TC) --> Tổng cộng SV phải tích lũy 8 tín chỉ cho nhóm học phần thay thế KLTN.
5. Quản trị kinh doanh tổng hợp
Trong KT bổ trợ có 2 nhóm tự chọn gồm Nhóm 1 (Quản trị xung đột 2TC + Thiết lập và thẩm định dự án 3TC), Nhóm 2 (Quản trị đổi mới sáng tạo 2TC + Bán hàng căn bản 3TC).
Nếu SV đã tích lũy 1 nhóm nào trong 2 nhóm tự chọn KT bổ trợ ở trên thì khi phải học nhóm học phần thay thế KLTN, SV phải tích lũy Thực tập cuối khóa (3TC) + nhóm tự chọn còn lại của KT bổ trợ (5TC) --> Tổng cộng SV phải tích lũy 8 tín chỉ cho nhóm học phần thay thế KLTN.
6. Quản trị bán hàng
Trong KT bổ trợ có 2 nhóm tự chọn gồm Nhóm 1 (Quản trị xung đột 2TC + Quản trị dự án 3TC), Nhóm 2 (Quản trị đổi mới sáng tạo 2TC + Quản trị hành chính văn phòng 3TC).
Nếu SV đã tích lũy 1 nhóm nào trong 2 nhóm tự chọn KT bổ trợ ở trên thì khi phải học nhóm học phần thay thế KLTN, SV phải tích lũy Thực tập cuối khóa (3TC) + nhóm tự chọn còn lại của KT bổ trợ (5TC) --> Tổng cộng SV phải tích lũy 8 tín chỉ cho nhóm học phần thay thế KLTN.
7. Quản trị dự án
Trong KT bổ trợ có 2 nhóm tự chọn gồm Nhóm 1 (Quản trị đổi mới sáng tạo 2TC + Quản trị quan hệ khách hàng 3TC), Nhóm 2 (Quản trị xung đột 2TC + Quản trị hành chính văn phòng 3TC).
Nếu SV đã tích lũy 1 nhóm nào trong 2 nhóm tự chọn KT bổ trợ ở trên thì khi phải học nhóm học phần thay thế KLTN, SV phải tích lũy Thực tập cuối khóa (3TC) + nhóm tự chọn còn lại của KT bổ trợ (5TC) --> Tổng cộng SV phải tích lũy 8 tín chỉ cho nhóm học phần thay thế KLTN.